CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 37 - 42)

I. Muùc tieõu:

• Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà..

• Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chínhtả.

• Tìm và víêt đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏ, thanh ngã.

II. Đồ dùng dạy học:

• Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.

• Giấy khổ to và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KTBC:

-Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS vieát.

-Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

-Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-daéc.

b. Hướng dẫn viết chính tả:

* Tìm hiểu nội dung truyện:

-Gọi HS đọc truyện.

-Hỏi:

+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

-Đọc và viết các từ.

+PB: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm neân, neân non…

+PN: lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén,léng phéng…

-Laéng nghe.

-2 HS đọc thành tiếng.

+Ôâng có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

x – 363 = 975 207 + x = 815

x = 975 + 363 x = 815 – 207

x = 1 338 x = 608

+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện.

-Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được.

* Hướng dẫn trình bày:

-Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại.

* Nghe-vieát;

* Thu chấm, nhận xét bài:

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 1:

-Yêu cầu HS đọc đề bài .

-Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)

-Chấm một số bài chữa của HS . -Nhận xét.

Bài 2:

a/. –Gọi HS đọc.

-Hỏi: +từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?

-Phát giấy và bút dạ cho HS .

-Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển)

-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khacnhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.

-Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.

3. Củng cố- dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

+Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

-Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.

-Tự ghi lỗi và chữa lỗi.

-1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x

-Hoạt động trong nhóm.

-Nhận xét, bổ sung.

-Chữa bài.

KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT MAU Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.

3.Dạy bài mới:

a)Giới thiệu bài:Khâu đột mau.

b)HS thực hành khâu đột mau:

* Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột mau.

-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu 3- 4 mũi khâu đột mau.

-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột mau qua các bước:

+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.

-Chuẩn bị dụng cụ học tập.

-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột mau.

+Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.

-GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi khâu đột mau để HS thực hiện đúng yêu cầu.

-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu yêu cầu , thời gian thực hành.

-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.

* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập cuûa HS.

-GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành.

-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:

+Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.

+Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.

+Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu và không bị dúm.

+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ủũnh.

-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập cuûa HS.

4.Nhận xét- dặn dò:

-Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập cuûa HS.

-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”.

-HS laéng nghe.

-HS thực hành cá nhân.

-HS trưng bày sản phẩm.

-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuaồn treõn.

-HS cả lớp.

Thứ sáu ngày tháng năm 2000

Tiết : 30 PHÉP TRỪ

I.Muùc tieõu:

Giuùp HS:

-Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.

-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

-Luyeọn veừ hỡnh theo maóu.

II.Đồ dùng dạy học:

-Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

-Ghi tựa: Phép trừ.

b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ:

-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?

-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?

c.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1

-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

-GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp Bài 3

-GV gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

-GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4

-GV gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

-HS laéng nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:

647 253 – 285 749 (nhử SGK).

-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987 684 + 783 251 (trừ không nhớ) và phép tính 839 084 – 246 937 (trừ có nhớ)

-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

-HS đọc.

-HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.

-HS đọc.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS cả lớp.

Tieát :5 TAÂY NGUYEÂN

I.Muùc tieõu :

987864 969696 839084 628450

- - - -

783251 656565 246937 35813

204613 313131 592147 592637

-Học xong bài này HS biết :Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

-Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) . -Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .

II.Chuaồn bũ :

-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

-Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC :

-Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .

-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ?

Gv nhận xét ,ghi diểm . 3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :

1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp taàng :

*Hoạt động cả lớp :

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói:Tây Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .

-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.

-GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam .

-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

*Hoạt động nhóm :

-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyeân .

+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc . +Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum . +Nhóm 3: cao nguyên Di Linh . +Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .

-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :

+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .

-HS trả lời .

-HS kác nhận xét, bổ sung .

-HS chỉ vị trí các cao nguyên .

-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự . -HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên . -HS khác nhận xét ,bổ sung .

-HS các nhóm thảo luận .

+Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) . -GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh ,ảnh .

-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày .

2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và muứa khoõ :

* Hoạt động cá nhân :

- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :

+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?

+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?

-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .

4.Cuûng coá :

-Cho HS đọc bài trong SGK .

-Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.

-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa

5.Tổng kết - Dặn dò:

-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Taây Nguyeân”.

-Nhận xét tiết học .

-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả .

-HS dựa vào SGK trả lời .

+Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 . +Mùa khô vaò những tháng 1,2,3,4,11,12 .

+Có 2 mùa rõ rệt … -HS khác nhận xét.

-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp .

TẬP LÀM VĂN

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 37 - 42)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(222 trang)
w