TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 57 - 61)

I. Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.

-Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.

II. Đặc điểm – phương tiện :

Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngu , trang phục tập luyện.

-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

-Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.

2. Phần cơ bản:

a) Đội hình đội ngũ:

-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

* GV điều khiển lớp tập.

* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, có thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các toồ .

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng coá .

b) Trò chơi : “Kết bạn ”

-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.

-Nêu tên trò chơi.

-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chôi.

-Cho một tổ HS lên thử . -Tổ chức cho HS thi đua chơi

6 – 10 phuùt 1 – 2 phuùt

1 – 2 phuùt 2 – 3 phuùt

18 – 22 phuùt 10 – 12 phuùt

2 – 3 phuùt

7 – 8 phuùt

2 phuùt

8 – 10 phuùt

1 – 2 laàn 2 – 3 laàn

-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.









GV -Đội hình trò chơi.

-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.









GV

-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.

GV

-HS chuyển thành đội hình vòng tròn.

-Đội hình hồi tĩnh và kết thuùc.

G V

G V

T 1

T 2

T 3

T 4

-GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.

3. Phaàn keát thuùc:

-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

-HS làm động tác thả lỏng.

-GV cùng học sinh hệ thống bài học .

-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

-GV hô giải tán.

4 – 6 phuùt 1 – 2 phuùt 1 – 2 phuùt 1 – 2 phuùt









GV - HS hô “khỏe”.

Tiết : 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I.Mục tiêu: - Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

II.Đồ dùng dạy học:

-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 31.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:

* Biểu thức có chứa hai chữ

-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?

-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

-GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …

-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?

-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu.

-HS đọc.

-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.

-HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

-Hai anh em câu được a +b con cá.

soá).

* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b baèng bao nhieâu ?

-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; …

-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?

-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?

c.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?

-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?

Bài 3

-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.

-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.

-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 4

-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.

-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

-Tính giá trị của biểu thức.

-Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c +d là:

c +d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm -Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là 35.

-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-Tính được một giá trị của biểu thức a – b

-HS đọc đề bài.

-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.

-HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a 12ứ 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a : b 4 7 10 7

-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.

-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài cuûa nhau.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.

-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.

-GV nhận xét các ví dụ của HS.

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.(như bài 3)

-3 đến 4 HS nêu.

-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức.

-HS cả lớp.

LUYỆN CÂU VÀ TỪ

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 57 - 61)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(222 trang)
w