NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 209 - 218)

I/ Muùc tieõu:

Giuùp HS:

-Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.

-Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.

-Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.

II/ Đồ dùng dạy- học:

-Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.

-HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.

+2 coác thuyû tinh gioáng nhau.

+Nước lọc. Sữa.

+Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.

+Một tấm kính, khay đựng nước.

+Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).

+Một ít đường, muối, cát.

+Thìa 3 cái.

-Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.

III/ Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ?

-GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ?

* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.

t Muùc tieõu:

-Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.

-Phân biệt nước và các chất lỏng khác.

t Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng.

-Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :

1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?

3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

* Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía.

t Muùc tieõu:

-HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”.

-Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.

-Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.

-Nêu được ứng dụng thực tế này.

t Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.

-Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ

-HS laéng nghe.

-Vật chất và năng lượng.

-HS laéng nghe.

-Tiến hành hoạt động nhóm.

-Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.

1) Chỉ trực tiếp.

2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong coác.

Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.

3) Nước không có màu, không có mùi, không có vò gì.

-Nhận xét, bổ sung.

-HS laéng nghe.

-HS làm thí nghiệm.

tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.

-Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.

1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ?

-GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.

-Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ?

-GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết.

* Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

t Muùc tieõu:

-Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất.

-Nêu ứng dụng của thực tế này.

t Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động cả lớp.

-Hỏi:

1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ?

2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?

3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ?

-GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.

-Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.

+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?

+Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.

+Hỏi:

1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ?

2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?

3.Củng cố- dặn dò:

-GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của

-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.

-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.

1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.

2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.

-Các nhóm nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời.

-HS laéng nghe.

-Trả lời.

1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.

2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.

3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.

-HS thớ nghieọm.

-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.

+Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.

+3 HS lên bảng làm thí nghiệm.

1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.

2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

nước ngay ở lớp.

-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.

-HS cả lớp.

Thứ năm ngày tháng năm 200

Thể dục ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”

I. Mục tiêu : -Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

-Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

-Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động.

II. Đặc điểm – phương tiện :

Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức

1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.

-Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng tròn.

+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.

+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.

2. Phần cơ bản

a) Bài thể dục phát triển chung

* Ôn các động tác vươn thở tay và chân +GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác.

+Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS (Chú ý : Sau mỗi lần tập GV nên nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới cho tập tiếp).

+Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu

6 – 10 phuùt 1 – 2 phuùt

1 – 2 phuùt

2 – 3 phuùt

18 – 22 phuùt 12 – 14 phuùt 2 laàn moãi laàn 2 laàn 8 nhòp, 3 – 4 phuùt 1 laàn

-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.









GV -Đội hình trò chơi

-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.









GV

G V

hỏi để HS cùng nhận xét.

+GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn.

* Học động tác lưng bụng * Lần 1 : +GV nêu tên động tác.

+GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác.

+GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.

Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ ngang , bàn tay sấp, ưỡn ngực căng, mặt hướng trước.

Nhịp 2: Hai tay với xuống mũi bàn chân , đồng thời vỗ tay và cúi đầu.

Nhũp 3: Nhử nhũp 1.

Nhòp 4: Veà TTCB.

Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chaân.

* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh.

* Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS đứng hai tay chống hông tập các cử động của chân 2-3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay.

* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập.

* Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em.

* Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập.

* Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút.

-GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 4 động tác cùng một lượt.

-Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập

-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.

7 – 8 phuùt

2 – 3 laàn

1 – 2 laàn

1 – 2 laàn

1 – 2 laàn

-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.

GV

T 1

T 2

T 3

T 4

-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét , đánh giá .GV sửa chữa sai sót , biểu dương các tổ thi đua tập tốt

* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố

b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.

-Nêu tên trò chơi.

-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chôi.

-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn.

-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.

-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình.

3. Phaàn keát thuùc:

-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.

-GV cùng học sinh hệ thống bài học.

-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

-GV hô giải tán.

5 – 6 phuùt

4 – 6 phuùt 2 phuùt 2 phuùt 1 – 2 phuùt

 

 GV 

 

 

 









GV

-HS chuyển thành đội hình vòng tròn.

-Đội hình hồi tĩnh và kết thuùc.









GV -HS hô “khỏe”.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIEÁT 6

I. Muùc tieõu:

• Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học.

• Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọn văn.

II. Đồ dùng dạy học:

• Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.

• Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

Tiếng Aâm đầu Vần Thanh

G V

a/. Tiếng chỉ có vần và thanh

b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

-Gọi HS đọc đoạn văn.

-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

-2 HS đọc thành tiếng.

+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuoáng.

+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

-2 HS đọc thành tiếng.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phieáu.

-Chữa bài (nếu sai).

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

a/. Tiếng chỉ có vần và thanh

Ao Ao Ngang

b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

Dưới Taàm Cánh

Chuù Chuoàn

Bay Giờ Là

D T C Ch Ch B Gi

L

ệụi Aâm Anh U Uon

Ay Ô A

Saéc Huyeàn

Saéc Saéc Huyeàn Ngang Huyeàn Huyeàn

Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…

+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vaàn gioỏng nhau. Vớ duù: Long lanh, lao xao,…

-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

-4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

-Viết vào vở bài tập.

-Kết luận lời giải đúng.

Từ đơn Từ ghép Từ láy

Dưới, tầm, cánh . chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

Chuồn chuồn, rì rào, thung thaêng, rung rinh

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vuùt.

Bài 4:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

-Tiến hành tương tự bài 3.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ:

Học sinh, mây, đạo đức.

+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…

Danh từ Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền….

Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuoâi, maây.

3. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

Tiết : 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Muùc tieõu:

-Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).

-Aùp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số :

* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2.

-GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hieọn pheựp nhaõn 241324 x 2.

-GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc: 241324 x 2.

-2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.

-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng

thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?

-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.

* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4.

-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liến sau.

-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

c.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hãy đọc biểu thức trong bài.

-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ?

-Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3

-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4

-GV gọi một HS đọc đề bài toán.

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

241324 * 2 nhaân 4 baèng 8, vieát 8.

x 2 * 2 nhaân 2 baèng 4, vieát 4.

482648 * 2 nhaân 3 baèng 6, vieát 6.

* 2 nhaân 1 baèng 2, vieát 2.

* 2 nhaân 4 baèng 8, vieát 8.

* 2 nhaân 2 baèng 4, vieát 4.

Vậy 241 324 x 2 = 482 648 -HS đọc: 136204 x 4.

-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

-HS nêu các bước như trên.

-4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS trình bày trước lớp.

-Các HS còn lại trình bày tương tự như trên.

-Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống.

-Biểu thức 201634 x m.

-Với m = 2, 3, 4, 5.

-Thay chữ m bằng số 2 và tính.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS đọc.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS.

m 2 3 4 5

201634 x m 403268 604902 806536 1008170

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 209 - 218)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(222 trang)
w