LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI,

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 79 - 83)

I. Muùc tieõu:

• Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

• Viết đúng tên người, tên địa lý Việt namtrong mọi văn bảng.

II. Đồ dùng dạy học:

• Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới.

• Bản đồ địa lý Việt Nam.

• Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:

-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Vớ duù?

-Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết?

-1 HS lên bảng.

-2 HS lên bảng viết.

-Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?

-Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.

-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.

-Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.

-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.

-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em bieỏt ủieàu gỡ?

Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.

-Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm.

Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất.

-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.

-Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.

-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nôi nhaát.

-2 HS đọc và trả lời.

-2 HS đọc thành tiếng.

-Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn.

-Dán phiếu.

-Nhận xét, chữa bài.

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Quan sát:

Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Quan sát.

-Laéng nghe.

-Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.

-Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.

-Viết tên các địa danh vào vở.

Vớ duù:

Tỉnh -Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình

-Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Baéc Ninh.

-Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình.

-Vùng Bắc Bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thieân-Hueá.

-Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.

-Vuứng Taõy Nguyeõn: ẹaộk laộk, Kon Tum, Gia Lai.

-Vùng Đông Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu.

-Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

TP thuộc Trung ửụng

Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Danh lam Thắng cảnh

-Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, sông Hửụng…

-Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh, động Nhị Thanh, động Phong Nha…

-Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngoạn Mục…

Di tích lịch sử Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang PácBó, cây đa Tân Trào…

3. Củng cố – dặn dò:

-Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Namcần được viết như thế nào?

-Nhật xét tiết học.

-Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.

Tiết : 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ

I.Mục tiêu: -Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.

II. Đồ dùng dạy học:

-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.

-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

-GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?

-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người.

-GV làm tương tự với các trường hợp khác.

-GV nờu vấn đề: Nếu An cõu đưựôc a con cỏ, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? -GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần soá).

* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ

-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c baèng bao nhieâu ?

-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.

-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?

-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ?

c.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?

-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-HS đọc.

-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.

-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.

-HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:

-Cả ba người câu được a + b + c con cá.

-HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.

-HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.

-Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

-Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

-Tính giá trị của biểu thức.

-Biểu thức a + b + c.

-HS làm VBT.

-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.

-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 + 0

1 0 2 1 + 0 + 2

… … … …

a b c a + b + c

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?

-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?

Bài 3

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

-GV yêu cầu HS đọc phần a.

-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ?

-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ?

-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

VBT.

-Đều bằng 0.

-Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS đọc.

-Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau.

-Là a + b + c.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)

-HS cả lớp.

CHÍNH TẢ

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 79 - 83)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(222 trang)
w