KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 85 - 90)

CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO

BÀI 7 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI

Tieát 2 + 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.

3.Dạy bài mới:

a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

b)HS thực hành khâu đột thưa:

* Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải

-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước:

+Bước 1: Gấp mép vải.

+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .

-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.

-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.

-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.

* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập cuûa HS.

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:

+Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.

+Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị duùm.

+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ủũnh.

-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập cuûa HS.

3.Nhận xét- dặn dò:

-Chuẩn bị dụng cụ học tập.

-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

-HS theo dõi.

-HS thực hành .

-HS trưng bày sản phẩm .

-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuaồn treõn.

-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.

-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài

“Caét, khaâu tuùi ruùt daây”.

-HS cả lớp.

Thứ sáu ngày tháng năm 2000 Tiết : 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.

-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6

35 15 20

28 49 51

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:

-GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này ?

-Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng.

b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.

-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.

-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?

-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) +

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.

-HS phát biểu.

-HS đọc bảng số.

-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:

-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15

35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70

28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128

c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b

= 15 và c = 20 ?

-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?

-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?

-Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):

(a + b) + c = a + (b + c) -GV vừa ghi bảng vừa nêu:

* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.

* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.

c.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức:

4367 + 199 + 501

GV yêu cầu HS thực hiện.

-GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

-Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).

-HS đọc.

-HS nghe giảng.

-Một vài HS đọc trước lớp.

-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhaát.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

4367 + 199 + 501

= 4367 + (199 + 501)

= 4367 + 700

= 5067

-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS đọc.

-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:

75500000+86950000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng

-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.

+Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a

+Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.

+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó.

+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

+Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.

-HS cả lớp.

ĐỊA LÍ : Tiết :6 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I.Muùc tieõu :

-Học xong bài này HS biết :Một số dân tộc ở Tây Nguyên .

-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng ,sinh hoạt,trang phục,lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên .

-Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên .

-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức .

-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyênvà có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .

II.Chuaồn bũ :

-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

GV kieồm tra phaàn chuaồn bũ cuỷa HS 2.KTBC :

GV cho HS đọc bài : “Tây Nguyên”.

-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên . -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? -Nêu đặc điểm của từng mùa .

GV nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :

1/.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh soáng :

*Hoạt động cá nhân:

-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .

+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào

-HS chuẩn bị bài .

-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung .

-2 HS đọc .

sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc ủieồm gỡ rieõng bieọt ?

+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

GV gọi HS trả lời câu hỏi .

GV sửa chữa và kết luận :Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta .

2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : *Hoạt động nhóm:

-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

+Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

+Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật lieọu

gì ? Mái nhà cao hay thấp ?)

+sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp .

-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .

3/.Trang phục ,lễ hội : * Hoạt động nhóm:

-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi yù sau :

+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ?

+Nhân xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.

+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

-GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm

-HS trả lời .

-HS khác nhận xét .

-HS đọc SGK .

-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả .

-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .

-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi .

+Nam thường đóng khố ; Nữ cuốn váy.

+Trang phục trong ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc .

+Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch .

+Lễ hội cồng chiêng,hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới … +Thường múa hát trong lễ hội .

+Những nhạc cụ họ thường sử dụng là:đàn tơ-rưng, đàn klông-pút, cồng, chieâng …

-HS đại diện nhóm trình bày . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

việc của nhóm mình .

-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .

GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Taây Nguyeân .

4.Cuûng coá :

-GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyeân .

-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên .

-Hãy mô tả nhà rông .Nhà rông dùng để làm gì ?

5.Tổng kết - Dặn dò:

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.

-Nhận xét tiết học .

-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tiếng việt tuần 6 (Trang 85 - 90)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(222 trang)
w