Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 37 - 42)

VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á

IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện

- Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm.

Xã hội: Các nước giành được độc lập dân tộc.

Kinh tế: Kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói. Phần lớn các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.

+ Liên hệ Việt Nam? (Sau CTTG II, VN giành được độc lập; kinh tế kém, thiếu lương thực trầm trọng, trong 1945 có tới 2 triệu dân chết đói...)

+ Nền kinh tế châu Á có sự biến chuyển khi nào?

+ Dựa vào bảng 7.2, hãy cho biết: Hoạt động nhóm bàn:

. Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh lệch khoảng bao nhiêu lần? (>105 lần: NB – Lào, 80 lần: NB – VN)

. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?

(NN rất thấp, Dịch vụ và CN cao→GDP/người cao,thu nhập cao)

+ Biểu hiện của sự phát triển kinh tế ở châu Á?

Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới.

Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapo trở thành “con rồng” châu Á.

+ Đặc điểm phát triển kinh tế châu Á phân hóa theo nhóm nước như thế nào? Lấy ví dụ?

+ Trước tình hình đó, các nước châu Á đã có những biện pháp gì?

- Sau CTTG II (nửa cuối TK XX), nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, các vùng lãnh thổ không đồng đều.

+ Nhóm nước phát triển cao: nền KTXH phát triển toàn diện. VD: Nhật Bản, Hoa Kì.

+ Nhóm CN mới: mức độ CN hóa cao và nhanh. VD: Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan,...

+ Nhóm nước đang phát triển: phát triển nông nghiệp là chủ yếu. VD: Việt Nam, Lào, Mianma,...

+ Các nước có tốc độ CNH nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. VD: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan...

+ Các nước giàu nhưng trình độ phát triển KTXH chưa cao: khai thác dầu khí để xuất khẩu. VD: Ả-rập Xê-út, Brunay, Co-oet.

- Một số quốc gia thuộc nước công – nông nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Pakixtan...

- Hiện nay số lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỉ lệ cao.

(Chú trọng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân).

 Với đặc điểm phát triển KT-XH ở châu Á, có tác động ntn đối với môi trường?

(Các quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao, tốc độ công nghiệp hoá nhanh đồng nghĩa với việc sử dụng một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên và phát thải một lượng khí thải rất lớn vào MT...)

- HS: trả lời.

- Gv: chuẩn kiến thức.

4. Củng cố:

* Nêu đặc điểm phát triển KTXH ở châu Á?

- Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm.

- Sau CTTG II, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, các vùng lãnh thổ không đồng đều.

- Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các nước, các vùng lãnh thổ của châu Á không đồng đều. Các quốc gia nghèo còn chiếm tỉ lệ cao.

5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập.

- Làm bài tập 3 trong sgk trang 24, không làm bài tập 2.

V. RÚT KINH NGHIỆM

- Thời gian: ...

- Nội dung: ...

...

- Phương pháp: ...

...

Ngày soạn: 12/10/2014 Ngày dạy:

Tiết 10 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Về kiến thức:

- Hiểu rõ và trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp và nơi phân bố chủ yếu ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.

- Nông nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc.

2. Về kĩ năng:

- Đọc và phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt kinh tế đặc biệt tới sự phân bố cây trồng vật nuôi thông qua các lược đồ, biểu đồ Kinh tế Châu Á.

- KNS: Tư duy_ tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp; tự nhận thức.

3. Về thái độ:

- Thấy được sự phát triển kinh tế theo hướng tích cực của các nước châu Á.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

1. Giáo viên: Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á, Bản đồ kinh tế chung châu Á.

2. Học sinh: Bài học, vở ghi, sgk..

III. PHƯƠNG PHÁP

- Khai thác kiến thức từ bản đồ.

- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp:

- SS: 8B ...

2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15’)

? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước lãnh thổ châu Á hiện nay?

Đáp án:

- Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm.(1đ)

- Sau CTTG II (nửa cuối TK XX), nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, các vùng lãnh thổ không đồng đều.(2đ)

+ Nhóm nước phát triển cao: nền KTXH phát triển toàn diện. VD: Nhật Bản, Hoa Kì.

(1đ)

+ Nhóm CN mới: mức độ CN hóa cao và nhanh. VD: Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan,...

(1đ)

+ Nhóm nước đang phát triển: phát triển nông nghiệp là chủ yếu. VD: Việt Nam,Lào, Mianma,...(1đ)

+ Các nước có tốc độ CNH nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. VD:

Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan...(1đ)

+ Các nước giàu nhưng trình độ phát triển KTXH chưa cao: khai thác dầu khí để xuất khẩu. VD: Ả-rập Xê-út, Brunay, Co-oet. (1đ)

- Một số quốc gia thuộc nước công – nông nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Pakixtan...(1đ)

- Hiện nay số lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỉ lệ cao.(1đ)

3. Bài mới

Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhìn chung sự phát triển của các nước không đồng đều, song nhiều nước đã đạt được một số thành tựu to lớn, đó là những quốc gia nào? Để hiểu rõ vấn đề đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động: Tìm hiểu ngành nông nghiệp

- GV: Treo bản đồ lên và giải thích các kí hiệu.

+ Dựa vào bản đồ và lược đồ H8.1 SGK và kiến thức đã học, hãy cho biết:

Hoạt động nhóm: 10 phút

? Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu? (lương thực, lợn, trâu, bò)

? Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất?

(cây công nghiệp..., bò)

+ Cho biết tình hình phát triển Nông nghiệp ở các nước Châu Á ra sao? Tình hình đó phụ thuộc vào yếu tố nào?

Các nước Châu Á có nền Nông nghiệp phát triển không đều, phụ thuộc vào khí hậu là chính và có thể chia 2 vùng có cây trồng và vật nuôi khác nhau:

- Khu vực gió mùa ẩm.

- Khu vực khí hậu lục địa khô.

? Các nước thuộc miền khí hậu gió mùa ẩm (ĐÁ, ĐNÁ, NÁ) có loại cây trồng vật nuôi nào?

Cây lúa nhất là lúa nước nổi tiếng trên TG. Ngoài ra còn có ngô, cao su.. chăn nuôi bò, lợn.

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 37 - 42)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(224 trang)
w