THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM (Phần hành chính và khoáng sản)
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
a. Giá trị của sông ngòi:
- Có giá trị hết sức to lớn về nhiều mặt:
+ Gắn với nền văn minh sông Hồng, với nghề trồng lúa nước.
+ Ngày nay sông ngòi tiếp tục phục vụ nhiều mặt trong đời sống, sản xuất. (thủy điện, cung cấp thủy sản, nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, du lịch, công nghiệp, giao thông vận tải, nuôi trồng thủy sản…)
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm:
* Thực trạng:
- Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất là sông ở các thành phố, các khu công nghiệp,
các khu tập trung dân cư. Do mất rừng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt,...
* Giải pháp:
- Nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước các dòng sông của mỗi người dân.
- Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên - Xử lí các loại nước thải trước khi thải ra sông, suối…
- Bảo vệ rừng đầu nguồn.
4. Củng cố:
- Nêu thời gian mùa lũ trên các sông ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ?
- Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước sông và các biện pháp chống ô nhiễm dòng sông?
- Vì sao sông ngòi nước ta có 2 hướng chính là TB – ĐN và hướng vòng cung?
- Vì sao sông ngòi nước ta có 2 mùa nước là mùa lũ và mùa cạn?
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm được nội dung bài học.
- Làm bài tập đầy đủ: chú ý làm bài tập 3 (HD: Vẽ biểu đồ đường, trục tung thể hiện lưu lượng bình quân-m3/s, trục hoành thể hiện các tháng, ghi tên biểu đồ).
- Nghiên cứu bài 34: tìm hiểu câu hỏi 1,2,3 trang 123 Sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian:...
- Nội dung:...
- Phương pháp:...
Ngày soạn: 17/3/2014 Ngày dạy:
Tiết 40 Bài 34:
CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Vị trí, tên gọi chín hệ thống sông lớn.
- Đặc điểm ba vùng thủy văn (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ).
- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt nước ta.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng ban đồ địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí VN, Lược đồ các hệ thống sông lớn ở VN để trình bày đặc điểm của các hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về các hệ thống sông lớn ở VN.
- KNS: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
1. Giáo viên:
- Bản đồ sông ngòi VN hoặc bản đồ tự nhiên VN.
- Các bảng số liệu thống kê và tranh ảnh sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài học, vở ghi, sgk, Atlat.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm/ kĩ thuật các mảnh ghép; động não; hỏi – đáp.
- Trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: 8A ...
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cơ bản của sông ngòi VN?
(a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp:
- Theo thống kê, nước ta có tới 2360 con sông dài > 10km.
+ Trong đó 93% là sông nhỏ, ngắn, diện tích lưu vực <500km2.
+ Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta: sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính:Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung.
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam: S.Hồng, S.Đà, S.Cả, S.Mã, Tiền, Hậu…
- Hướng vòng cung: S. Cầu, S.Thương, S.Lục Nam, Lô, Gâm…
c. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 -> 80% lượng nước cả năm.
- Mùa cạn: Chiếm 20 -> 30% lượng nước cả năm.
d. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn:
- Hàng năm sông đổ ra biển khoảng 839 tỉ m3 nước cùng 200 triệu tấn phù sa.
+ Sông Hồng 120 triệu tấn/năm (chiếm 60%) + Sông Cửu Long 70 triệu tấn/năm (chiếm 35%).
Câu 2: Vì sao sông ngòi nước ta lại có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt? (Chế độ lũ phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu, ở mỗi miền khác nhau chế độ mưa khác nhau, mùa lũ trùng mùa gió TN-mùa hạ, có lượng nước lớn 80% lượng mưa cả năm).
3. Bài mới:
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc chia thành nhiều hệ thống sông. Mỗi hệ thống sông có những đặc điểm hình dạng, chế độ chảy khác nhau, nó tùy thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên như ĐH, KH, địa chất…và các hoạt động sản xuất của con người…
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu chín hệ thống sông lớn nước ta.
- Gv: Y/c HS nhắc lại số lượng các sông ở nước ta? (2360 con sông)
Trong 2360 sông dài >10km tạo ra 106 HT sông. Nếu tính chiều dài dòng sông chính >200km và có S lưu vực trên
10 000km2 thì chỉ có 9HT sông lớn, trong
đó có 2HT sông có chiều dài >1000km và (Bảng 34.1)
S lưu vực >100 000km2 (S.Hồng và S.Mê Công, còn lại là các hệ thống sông nhỏ và rời rạc).
+ Dựa Bảng 34.1, hãy tìm trên Lược đồ các hệ thống sông lớn ở nước ta vị trí của chín hệ thống sông lớn?
? Những hệ thống sông nào thuộc Bắc, Trung, Nam Bộ?
? Các hệ thống sông nhỏ phân bố ở đâu?
VD?
? Địa phương e có dòng sông nào thuộc hệ thống sông lớn trong bảng 34.1?
- Hs trả lời, lên bảng xác định.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các hệ thống sông lớn ở Bắc-Trung-Nam Bộ.
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 7’
+ Nhóm 1: Tìm hiểu sông ngòi Bắc Bộ (Đặc điểm mạng lưới sông; chế độ nước;
hệ thống sông chính)
? Tìm trên H33.1, vùng hợp lưu của 3 sông thuộc sông Hồng?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu sông ngòi Trung Bộ (Đặc điểm mạng lưới sông; chế độ nước;
hệ thống sông chính)
? Vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn và dốc?
(hình dạng, địa hình)
? Tìm trên bản đồ một số sông lớn?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu sông ngòi Nam Bộ (Đặc điểm mạng lưới sông; chế độ nước;
hệ thống sông chính)
? Đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có