Đặc điểm dân cư

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 91 - 97)

VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á

III- Tiến trình tiết học

1. Đặc điểm dân cư

(Chiếm 14,2% dân số châu Á; 8,6% dân số thế giới.

Mật độ trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.

Mật độ dân trung bình tương đương với châu Á.

Tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn châu Á và thế giới) + Dân số khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì?

(+ Thuận lợi: Dân số trẻ là nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng, tiền công lao động rẻ nên thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy kinh tế- xã hội phát triển.

+ Khó khăn: Giải quyết việc làm cho người lao động, diện tích canh tác thấp, nông thôn đổ về thành phố … gây nhiều tiêu cực phức tạp cho xã hội.)

 Dân số đó là vấn đề kinh tế-xã hội nghiêm trọng mà các nước cần phải quan tâm.

VD: Việt Nam: Đông dân nên có chính sách kế hoạch hoá gia đình. Ma-lai-xi-a: Mức sống bình quân cao 3700USD, dân số ít nên áp dụng chính sách khuyến khích gia đình đông con.

+ Dựa vào lược đồ các nước Đông Nam Á và bảng 15.2 Sgk/52 hãy cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô của các nước?

? So sánh diện tích, dân số nước ta với các nước trong khu vực?

(Diện tích Việt Nam tương đương với Phi-lip-pin và Ma-lai-xi-a.Dân số gấp 3 lần Ma-lai-xi-a.

Mức tăng dân số Phi-lip-pin cao hơn Việt Nam).

? Những ngôn ngữ nào được sữ dụng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á? (Tiếng Anh, Hoa, Mã Lai). Điều này có ảnh hưởng gì tới việc

- Đông Nam Á lá khu vực có số dân đông 536 triệu người (2002).

- Chiếm 14,2% dân số châu Á; 8,6%

dân số thế giới.

- Dân số tăng khá nhanh.

- Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.

- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.

giao lưu giữa các nước trong khu vực? (Ngôn ngữ bất đồng khó khăn trong việc giao lưu về kinh tế, văn hoá).

? Khu vực Đông Nam Á gồm những chủng tộc nào?

( Môngôlôit và Ôxtra lô ít)

+ Quan sát bản đồ phân bố dân cư các nước Đông Nam Á em hãy nhận xét về sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á? Giải thích sự phân bố đó? (Do ven biển có các đồng bằng màu mỡ thuận tiện sinh hoạt sản xuất, xây dựng làng xóm, thành phố).

9. Hs: tìm hiểu và trả lời.

10.Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: Với đặc điểm dân cư như vậy tình hình xã hội ở Đông Nam Á như thế nào? Ta vào phần:

Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm xã hội:

Thảo luận nhóm

- Gv: chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về:

+ Nhóm 1: Cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các nước Đông Nam Á?

(Nét tương đồng: Cùng trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, gạo là nguồn lương thực chính.

Nét riêng: Như trang phục, tập quán, tín ngưỡng, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a theo đạo Hồi; Phi-lip-pin theo đạo Ki-tô, đạo Hồi; Việt Nam theo đạo Phật).

+ Nhóm 2: Cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu

- Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.

2. Đặc điểm xã hội:

- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có cùng nền văn minh lúa nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa với vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục, tập quán sản xuất và sinh hoạt vừa có nét tương đồng và sự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.

tôn giáo?

(4 tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương).

+ Nhóm 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?

(Do vị trí cầu nối, nguồn tài nguyên phong phú, nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa).

? Vì sao các nước Đông Nam Á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm?

(Giàu tài nguyên thiên nhiên.

Sản xuất nhiều nông phẩm nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao phù hợp nhu cầu của các nước Tây Âu.

Vị trí cầu nối có giá trị chiến lược kinh tế và quân sự giữa các châu lục và đại dương).

? Trước chiến tranh thế giới thứ 2 Đông Nam Á bị các nước đế quốc nào xâm chiếm? Các nước giành độc lập thời gian nào?

? Sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

11.Hs: tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.

12.GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.

Lưu ý:

Hiện nay trong đời sống xã hội các nước Đông Nam Á bệnh AIDS không chỉ còn là vấn đề thuộc lĩnh vực y tế nó trở thành vấn nạn cuả nền kinh tế-xã hội mỗi nước. Nếu không kịp ngăn chặn bệnh AIDS cùng mại dâm, ma tuý là tổn hại thành quả kinh tế của các nước trong khu vực.

- Có cùng lịch sữ đấu tranh giải phóng giành độc lập dân tộc.

 Tất cả các nét tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực.

4. Củng cố

? Dựa vào bản đồ dân cư khu vực Đông Nam Á nhận xét sự phân bố dân cư của khu vực?

? Kể tên các nước và thủ đô của các nước khu vực Đông Nam Á?

Hoàn thiện sơ đồ sau:

Đông Nam Á

Các chủng tộc chính. Các tôn giáo chính.

(Môn-gô-lô-ít, Ôx-tra-lô-it) (Đạo Phật, Hồi, Ki tô).

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài, trả lời phần câu hỏi và bài tập.

- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 21 Bài 16:

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1. Về kiến thức:

- Nắm được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nhiều nước. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

- Những đặc điểm của nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Nam Á do sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ lệ

đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước. Phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.

2. Về kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền kinh tế khu vực Đông Nam Á.

- KNS: Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á.

Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm.

Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm.

Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, giải quyết vấn đề khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV.

3. Về thái độ:

- Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

1. Giáo viên: - Bản đồ các nước Châu Á.

- Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á.

2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Động não; trình bày 1 phút; suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; thuyết trình tích cực.

- Trực quan.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp:

- SS: 8A ... 8B ...

2. Kiểm tra bài cũ

- Dựa vào bản đồ dân cư khu vực Đông Nam Á nhận xét sự phân bố dân cư của khu vực?

- Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho hợp tác giữa các nước?

3. Bài mới

Hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay, ĐNA được thế giới biết đến như một khu vực có thay đổi đáng kể trong KT – XH.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nền kinh tế của các nước trong khu vực

- GV: Cho biết thực trạng chung của nền kinh tế- xã hội các nước Đông Nam Á khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc? (nghèo, chậm phát triển).

Khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, Việt Nam, Lào, Căm-pu-chia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc lập dân tộc đến năm 1975 mới kết thúc. Các nước trong khu vực đã giành được độc lập đều có điều kiện phát triển.

+ Dựa vào nội dung sgk kết hợp với hiểu biết hãy cho biết các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế?

(Điều kiện tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản … nông phẩm nhiệt đới …

Điều kiện xã hội: Khu vực đông dân, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, tranh thủ vốn nước ngoài).

Thảo luận nhóm: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.

? Dựa vào bảng 16.1 Sgk/54 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990-1996; 1998-2000? So sánh với mức tăng trưởng bình quân thế giới?

+ Nhóm 1: 1990-1996:

?Nước nào có mức tăng trưởng đều? Tăng bao nhiêu?

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 91 - 97)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(224 trang)
w