VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
III- Tiến trình tiết học
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á
- Đông Nam Á gồm 2 phần:
+ Phần đất liền là bán đảo Trung Ấn.
+ Phần hải đảo là quần đảo Mã - Lai.
- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Giữa châu Á và châu Đại
giữa 2 đại dương và 2 châu lục nào?
+Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực có hệ thống các biển nào? Đọc tên xác định vị trí?
Gọi 2 học sinh lên bảng: Một học sinh đọc tên, một học sinh xác định vị trí các đại dương, biển, châu lục?
+ Đọc tên, xác định 5 đảo lớn của khu vực? Đảo nào lớn nhất? (Calimantan) + Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực?
Tạo nên khí hậu thuộc đới nóng sản xuất nông nghiệp, thiên nhiên, kinh tế và quân sự.
- HS tìm hiểu, trả lời. HS khác bổ sung.
- GV: nhận xét và kết luận.
Chuyển ý: Với vị trí trung gian giữa 2 lục địa Á-Âu và châu Đại Dương. Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên:
- Gv: Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á, nội dung Sgk hãy giải thích các đặc điểm tự nhiên của khu vực?
Chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình với nội dung sau:
? Nét đặc trưng của địa hình Đông Nam Á thể hiện như thế nào? (Có sự tương phản sâu sắc giữa đất liền và hải đảo)
? Đặc điểm địa hình 2 khu vực đất liền và hải đảo (dạng địa hình chủ yếu, hướng; nét
Dương.
4. Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan khu vực.
5. Có ý nghĩa lớn về kinh tế, quân sự.
2. Đặc điểm tự nhiên:
a/ Bán đảo Trung Ấn:
- Địa hình: Chủ yếu là núi cao hướng B-N;
TB-ĐN. Các cao nguyên thấp.
+ Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình bị chia cắt mạnh.
+ Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn, tập trung dân đông.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa:
Gió mùa mùa hạ: Nóng, ẩm, mưa nhiều.
Gió mùa mùa đông: Khô, lạnh.
nổi bật)?
? Đặc điểm, phân bố, giá trị các đồng bằng?
+ Nhóm 2: tìm hiểu về khí hậu với nội dung sau:
? Quan sát H14.1 nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông?
? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm tại hình 14.2 cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1 Sgk/48?
(Y-an-gun: Nhiệt đới gió mùa; Pa-dăng:
Xích đạo và nhiệt đới gió mùa).
+ Nhóm 3: tìm hiểu về sông ngòi với các nội dung sau:
? Nêu đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã-Lai?
? Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn cung cấp nước, chế độ nước?
? Giải thích nguyên nhân chế độ nước?
? Xác định vị trí 5 sông lớn trên hình 14.1 Sgk/48: nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông, các biển, vịnh biển nơi nước sông đổ cào?
+ Nhóm 4: tìm hiểu về cảnh quan với nội dung sau:
? Nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm pa-dăng H14.2 sgk?
? Nhận xét đặc điểm sông ngòi của vùng quần đảo?
? Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo, đặc điểm nổi bật cảnh quan Đông Nam Á như thế nào?
Bão về mùa hè, thu.
- Sông ngòi:
- 5 sông lớn bắt nguồn từ miền núi phía bắc hướng chảy B-N. Nguồn cung cấp chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa, hàm lượng phù sa nhiều.
- Cảnh quan: Rừng nhiệt đới ẩm phát triển.
Rừng thưa rụng lá vào mùa khô, xavan.
b/ Quần đảo Mã-Lai:
- Địa hình:
+ Hệ thống núi hướng vòng cung: Đ-T; ĐB - TN; núi lửa.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, ven biển.
- Khí hậu: Xích đạo và nhiệt đới gió mùa, bão nhiều.
- Sông ngòi: ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa, ít giá trị giao thông, có giá trị về thuỷ điện.
- Cảnh quan:
Rừng rậm 4 mùa xanh tốt.
? Giải thích về rừng rậm nhiệt đới?
+ Nhóm 5:
? Dựa vào sgk cho biết khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên quan trọng nào?
? Khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc sản xuất và đời sống?
(Thuận lợi: tài nguyên khoáng sản giàu có, khí hậu nóng ẩm
Tài nguyên nước, biển, rừng …
Khó khăn: Động đất, núi lửa, bão lũ, hạn hán, khí hậu nóng ẩm, sâu, dịch bệnh).
- Hs: tìm hiểu, thảo luận, cử đại diện trình bày. Nhóm khác bổ sung.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều tài nguyên quan trọng đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.
4. Củng cố
- Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này?
- Nêu đặc điểm gió mùa hạ, gió mùa mùa đông? Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
5. Hướng dẫn về nhà - HS học bài.
- Làm bài tập 3 sgk.
HD: S. Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam, đổ ra Biển Đông. Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.
- Chuẩn bị bài mới: bài 15 V. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20 Bài 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây nông nghiệp chính.
- Nắm được đặc điểm về văn hoá, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân Đông Nam Á.
2. Về kĩ năng:
- Củng cố những kĩ năng phân tích, so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc về đặc điểm dân cư, văn hoá, tín ngưỡng của các nước Đông Nam Á.
- KNS: Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đông Nam Á (HĐ 1, 2)
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp, nhóm (HĐ 2)
Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm (HĐ 2) Tự nhận thức: tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi (HĐ1, 2)
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS ý thức về dân số, dân cư, văn hóa… của các nước trong khu vực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư châu Á và Đông Nam Á.
- Lược đồ các nước Đông Nam Á.
2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
6. Trực quan: khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ, bảng biểu.
- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.Suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ; hỏi chuyên gia.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp:
- SS: 8A ... 8B ...
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày vị trí địa lý và ý nghĩa đối với sự phát triển KT – XH khu vực ĐNA?
- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Giữa châu Á và châu Đại Dương.
7. Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan khu vực.
8. Có ý nghĩa lớn về kinh tế, quân sự.
? Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á?
- Địa hình (...) - Khí hậu (....)
- Sông ngòi và cảnh quan (....) - Tài nguyên (....)
3. Bài mới
Vị trí địa lý quan trọng, là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương, giữa hai nền văn minh lâu đời đã ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư của khu vực (HS làm việc cá nhân):
- GV: Qua số liệu bảng 15.1/51 sgk so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỷ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới?