Vị trí và giới hạn lãnh thổ

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 113 - 118)

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ

a. Phần đất liền:

- Diện tích: 331.212 km2(năm 2006).

- Tọa độ địa lí:

+ Cực Bắc: 23023/B-105020/Đ (Lũng Cú, Đồng Văn,Hà Giang);

+ Cực Nam: 8034/B-104040/Đ (Đất Mũi, Ngọc Hiển, CÀ Mau);

+ Cực Tây: 22022/B-102009/Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên);

+ Cực Đông: 12040/B-109024/Đ (Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh Hòa).

 Trải dài trên khoảng 15 vĩ độ và nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

b. Phần biển:

- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2

c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

+ Dựa vào kênh chữ mục 1.c Sgk/84 Cho biết những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên của nước ta? Cho ví dụ?

(Địa hình, khí hậu, sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa,...)

- Hs: tìm hiểu trả lời.

- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ - GV: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, có nhận xét gì về đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?

(dài, hẹp, nhang, hình dạng chữ S…)

+ Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

(Thiên nhiên phong phú, đa dạng,...

GTVT: nhiều loại hình vận tải, nguy cơ do thiên tai...)

+ Giới hạn phía Đông và Đông Nam của Việt Nam? (biển Đông).

+ Tên đảo lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào?

(Phú Quốc thuộc Kiên Giang)

+ Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào?

(Hạ Long-UNESCO 1994).

+ Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc nước ta?

mặt tự nhiên:

- Nằm trong vùng nội chí tuyến;

- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ;

- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các nước ĐNÁ lục địa và các nước ĐNÁ hải đảo.

- Nơi giao thoa của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

d. Ý nghĩa

- Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp nhiều thiên tai.

- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi.

2. Đặc điểm lãnh thổ:

a. Phần đất liền:

- Lãnh thổ kéo dài 1650km, bề ngang phần đất liền hẹp.

- Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260km.

- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km.

- Vị trí, hình dạng, kích thước của lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo ở nước ta.

- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai…

b. Phần biển:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?(Hoàng Sa-

Đà Nẵng và Trường Sa-Khánh Hòa) + Nêu giá trị về kinh tế và an ninh quốc phòng của biển Đông?

- HS trả lời.

- Gv: chuẩn kiến thức.

- Biển nước ta mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.

- Có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.

4. Củng cố:

- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong công cuộc xây xựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?

5. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn tất các bài tập (câu 1-phần bài tập không yêu cầu HS làm ) - Chuẩn bị bài mới.

- Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp của biển Việt Nam.

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

………..

………

……….

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 26 Bài 24:

VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được diện tích, trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của Biển Đông và vùng biển nước ta;

- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển việt nam;

- Một số thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta;

- Vấn đề ô nhiễm nước biển, suy giảm nguồn hải sản, khai thác hợp lý và bảo vệ môi trường biển.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA, bản đồ địa lý tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn của biển Đông

- Sử dụng bản đồ địa lý tự nhiên VN, các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN.

- KNS: Tư duy, giao tiếp (HĐ 1); làm chủ bản thân, tự nhận thức (HĐ 1, 2).

3. Thái độ:

- Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:

1. Giáo viên: - Bản đồ biển Đông hoặc khu vực Đông Nam Á, Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam, Cảnh biển bị ô nhiểm (nếu có).

2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk..

III. PHƯƠNG PHÁP

- Động não; bản đồ tư duy; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; thảo luận nhóm; thuyết trình tích cực; trình bày 1 phút.

- Trực quan.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp:

- SS: 8A

2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15’)

? Trình bày đặc điểm về vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam? Ý nghĩa?

a. Phần đất liền: - Diện tích: 331.212 km2(năm 2006).

- Tọa độ địa lí:Bảng 23.2

Trải dài trên khoảng 15 vĩ độ và nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

b. Phần biển:- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2 c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:

- Nằm trong vùng nội chí tuyến;

- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ;

- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các nước ĐNÁ lục địa và các nước ĐNÁ hải đảo.

- Nơi giao thoa của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

d. Ý nghĩa

- Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp nhiều thiên tai.

- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi.

3. Bài mới:

Chủ quyền lãnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn ước tính 1 triệu km2, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ nét. Do đó muốn hiểu biết đầy đủ về tự nhiên Việt Nam phải nghiên cứu kĩ biển đông, vai trò của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong nội dung bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về diện tích và giới hạn

của vùng biển Việt Nam.

- GV Yêu cầu học sinh quan sát h24.1 xác định:

Vị trí Việt Nam, biển Việt Nam?

+ Cho biết diện tích Biển Đông?

+ Cho biết giới hạn của Biển Đông (từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc) nằm trong đới nào?

+ Xác định vị trí các eo biển và các vịnh lớn trong biển Đông?

+ Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu và tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?

- HS: tìm hiểu trả lời.

- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đăc điểm khí hậu và hải văn của biển.

- Gv: Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:

+ Nhóm 1: Quan sát H24.2 Sgk/88, kết hợp với kênh chữ và hiểu biết của bản thân, cho biết:

? Khí hậu biển nước ta có những đặc điểm gì.

? Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là bao nhiêu.

? Nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào.

+ Nhóm 2: Dựa vào H24.2 Sgk/89, kết hợp với kênh chữ và hiểu biết của bản thân, cho biết:

? Hướng chảy của các dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau ntn.

? Cho biết chế độ triều và độ mặn của biển.

- HS: thảo luận, đại diện trình bày.

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 113 - 118)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(224 trang)
w