Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 72 - 76)

VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á

1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á

- GV: Dùng bản đồ tự nhiên châu Á nhắc lại vị trí, đặc điểm nổi bật của tự nhiên và kinh tế 2 khu vực đã học Tây Nam Á, Nam Á?

? Nêu vị trí của khu vực Đông Á?

(Gồm 2 bộ phận khác nhau: Đất liền và Hải Đảo).

+ Dựa vào bản đồ và H12.1 cho biết: Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? Yêu cầu HS lên bảng xác định trên bản đồ.

4 quốc gia: TQ, NB, HQ, Triều Tiên và đảo Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ Trung Quốc.

? Đất liền bao gồm những phần nào?

? Hải đảo gồm những phần nào?

? Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với biển nào? (Xác định trên bản đồ) (4 biển: NB, H Hải, HĐ, BĐ)

- HS: tìm hiểu, xác định, trả lời.

- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.

Chuyển ý: Với vị trí và phạm vi khu vực

1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á

- Khu vực Đông Á gồm 2 bộ phận:

+ Đất liền: Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

+ Hải đảo: quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam.

- Khu vực gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ: TQ, Nhật Bản, CHDC Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan.

2. Đặc điểm tự nhiên

như vậy thì Đông Á có những đặc điểm về tự nhiên như thế nào ta sang →

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên - GV: chia lớp thành 4 nhóm: 5 phút.

+ N1: tìm hiểu về địa hình và dựa vào H12.1 cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?

+ N2: tìm hiểu về sông ngòi và dựa vào H12.1 nêu tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng?

? Đặc điểm giống, khác nhau của 2 sông Hoàng Hà và Trường Giang?

(Sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn trên SN Tây Tạng chảy về phía Đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển Hoa Đông, ở hạ lưu các sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng màu mỡ

Sự khác nhau của 2 con sông: Chế độ nước sông:

- Hoàng Hà chế độ nước thất thường do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.

- Trường Giang có chế độ nước đều hòa vì phần lớn sông ngòi chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa. Có giá trị rất lớn về kinh tế …)

+ N3: tìm hiểu về khí hậu, dựa H4.1 và H4.2 nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và hạ? Khu vực Đông Á nằm trong đới khí hậu nào?

+ N4: tìm hiểu về cảnh quan của Đông Á?

a. Địa hình và sông ngòi:

*Địa hình:

- Phần đất liền: + phía Tây có nhiều núi cao hiểm trở (Thiên Sơn, Côn Luân) và cao nguyên đồ sộ (Tây Tạng, Hoàng Thổ), bồn địa cao (Ta rim).

+ Phía Đông: là vùng đồi núi thấp xen đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng (Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung).

- Phần Hải đảo: vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt động mạnh “Vòng đai lửa Thái Bình dương”.

* Sông ngòi:

- Có 3 sông lớn: A mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Trường Giang là sông lớn thứ 3 thế giới.

- Các sông lớn bồi đắp lượng phù sa màu mỡ cho các đồng bằng ven biển.

b. Đặc điểm khí hậu và cảnh quan:

- Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn (do vị trí nằm trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được).

+ Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

- Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm.

+ Mùa Đông: gió mùa tây bắc rất lạnh

Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan không? Như thế nào?

? Đông Á là nơi hình thành quốc gia cổ đại nào trong lịch sử nhân loại?

Trên lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang vào thời cổ đại đã hình thành nhà nước TQ.

- HS: tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày, bổ sung.

- Gv: nhận xét và kết luận.

khô.

+ Mùa Hè: gió mùa đông nam, mưa nhiều, cảnh quan rừng là chủ yếu.

.

4. Củng cố:

- Xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Á trên Bản đồ?

- Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Á có đặc điểm gì?

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và làm bài tập Sgk/43 - Đọc phần đọc thêm trong Sgk.

- Đọc và tìm hiểu kĩ bài số 13.

V. RÚT KINH NGHIỆM

- Thời gian: ...

- Nội dung: ...

...

- Phương pháp: ...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 18 Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á

I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức :

- Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển KT – XH khu vực Đông Á.

- Hiểu rõ đặc điểm cơ bản phát triển kinh tế – xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc.

2. Kĩ năng :

- Cũng cố nâng cao kĩ năng đọc, - Phân tích các bản số liệu.

- KNS: Giao tiếp và tự nhận thức( HĐ1,2); Tìm kiếm và xử lí thông tin. ( HĐ1,2)

+ Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi.

3. Thái độ:

- Nhận thức được tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Đông Á, có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế. HS thấy được đây là khu vực phát triển năng động của Châu Á.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:

1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên, Kinh tế Đông Á;

- Tranh ảnh, Tài liệu về Công nghiệp, Nông nghiệp, Hoạt động sản xuất của các nước trong khu vực.

2. Học sinh: Bài học, SGK, vở ghi, Vở bài tập, Tập bản đồ.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Thảo luận nhóm, Nêu vấn đề, trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1.Ổn định lớp: (1 phút)

- SS: 8A ... 8B ...

2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Cho biết đặc điển về địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vực Đông Á?

*Địa hình:

- Phần đất liền: + phía Tây có nhiều núi cao hiểm trở (Thiên Sơn, Côn Luân)và cao nguyên đồ sộ (Tây Tạng, Hoàng Thổ), bồn địa cao (Ta rim).

+ Phía Đông: là vùng đồi núi thấp xen đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng (Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung).

- Phần Hải đảo: vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt động mạnh “Vòng đai lửa Thái Bình dương”.

- Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn (do vị trí nằm trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được). Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

- Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm.

+ Mùa Đông: gió mùa tây bắc rất lạnh khô.

+ Mùa Hè: gió mùa đông nam, mưa nhiều, cảnh quan rừng là chủ yếu.

* Sông ngòi:

- Có 3 sông lớn: A mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Trường Giang là sông lớn thứ 3 thế giới.

- Các sông lớn bồi đắp lượng phù sa màu mỡ cho các đồng bằng ven biển.

3.Bài mới (1 phút)

Vào đầu thập kỉ 70 thế giới nói nhiều đến sự phát triển “Thần kì”của nền kinh tế Nhật Bản.Vào những năm của thập kỉ 80, những “ con rồng” KT khu vực Châu Á đã xuất hiện và phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự biến đổi to lớn về mọi mặt:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 1: (14 phút) Tìm hiểu khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.

Hoạt động cá nhân/ cặp

- GV: Dựa vào bảng 13.1 đọc dân số các nước khu vực và tính tổng dân số khu vực Đông Á?

(1509,5triệu người)

+ Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % tổng số dân Châu Á và thế giới(năm 2002)?

(chiếm 40% dân số Châu Á và 24% dân số thế giới)

+ Đặc điểm sự phân bố dân cư và tôn giáo khu vực Đ Á?

+Đọc SGK mục 1 cho biết:

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 8 cả năm (Trang 72 - 76)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(224 trang)
w