I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản, là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hoá đất nước.
- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Vì sao nước ta giàu khoáng sản, tài nguyên.
- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ địa chất-khoáng sản Việt Nam để:
+ Nhận xét sự phân bố các loại khoáng sản ở nước ta;
+ Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản đồ.
- KNS: Tư duy; tự nhận thức.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác sử dụng các tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
1. Giáo viên: Lược đồ khoáng sản Việt Nam.
2. Học sinh: Bài học, vở ghi, sgk, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 8A
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta?
Ba giai đoạn chính:
+ Giai đoạn Tiền Cambri:...
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo:...
+ Giai đoạn Tân kiến tạo:...
- Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?
3. Bài mới:
Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa hình phức tạp. Nước ta lại nằm ở hai khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới: Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- GV: Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? Thế nào là quặng?
+Yêu cầu quan sát lược đồ H26.1 và thông tin trong sách giáo khoa nhận xét:
? Nước ta có những loại tài nguyên khoáng sản nào? (Nhiên liệu:...; Kim loại:...; Phi kim:...)
? Quy mô, trữ lượng khoáng sản? (vừa và nhỏ)
? Những khoáng sản nào có trữ lượng lớn?
1. Việt nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
- Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại với khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu mỏ, khí đốt, bôxit, sắt,
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Than, Apatit, đá vôi, bôxit,...)
+ Tìm trên lược đồ một số mỏ khoáng sản lớn nêu trên?
+ Tại sao VN là nước giàu có về khoáng sản?
( lịch sử địa chất kiến tạo, nhiều chu kì kiến tạo, vị trí tiếp giáp 2 đại sinh khoáng lớn, phát hiện thăm dò hiệu quả).
- HS tìm hiểu trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.
GV chốt ý : nước ta có nguồn khoáng sản phong phú đa dạng nhưng chỉ có một số khoáng sản chính than, dầu…
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
- Gv: Dựa vào kiến thức thực tiển và thông tin trong sách giáo khoa, cho biết:
+ Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận?
+ Việc khai thác tài nguyên có khả năng dẫn đến hậu quả nào? (cạn kiệt và lãng phí)
+ Một số nguyên nhân dẫn tới hậu quả đó và cho một số dẫn chứng? (Quản lý lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi. Kỹ thuật khai thác lạc hậu. Thăm dò, đánh giá không chính xác) + Hãy nêu các biện pháp sử dụng tài nguyên hợp lí?
? Hãy nêu một số hạn chế của việc khai thác tài nguyên khoáng sản của nước ta hiện nay.
(Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Hiện nay, một số khoáng sản nước ta được khai thác, vận chuyển và sử dụng
crôm, thiếc, apatit, đất hiếm và đá vôi
…..
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
(giảm tải)
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
- Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác.
- Tài nguyên khoáng sản nước ta đạng bị cạn kiệt nhanh chóng.
- Để sử dụng nguồn tài nguyên có hiệu qủa cần thực hiện tốt Luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa nguồn tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính không hợp lí đã làm suy giảm nhanh chóng
nguồn tài nguyên và làm ô nhiễm MT).
- Hs: tìm hiểu trả lời - Gv: chuẩn kiến thức.
4. Củng cố:
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản của Việt Nam?
- Vai trò của các cuộc vận động địa chất đối với việc hình thành các mỏ khoáng sản ở Việt Nam?
- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Việt Nam?
5. Hướng dẫn về nhà
(Câu hỏi 3 - phần bài tập không yêu cầu HS trả lời) - Xem trước các yêu cầu của bài thực hành.
- Soạn trước nội dung bài thực hành hôm sau học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 29 Bài 27: