Chương III. CHẾ ðỘ NHIỆT CỦA ðẤT VÀ KHÔNG KHÍ
3. Hoàn lưu khí quyển
3.4. Gió trong các vùng khí áp cao và khí áp thấp
Cỏc ủường ủẳng ỏp trong vựng khớ ỏp cao hay thấp thường cú hướng gradient khớ ỏp từ ngoài vào trung tâm hay ngược lại. Khi có sự chênh lệch khí áp giữa các vùng sẽ xuất hiện giú. Hướng và tốc ủộ giú ủược quyết ủịnh bởi hướng và ủộ lớn của gradient khớ ỏp.
a) Gió trong vùng khí áp cao
Trong vùng khí áp cao, hướng gradient khí áp từ ngoại vi vào trung tâm vì vậy hướng gió thổi từ trung tõm ra xung quanh. Khi khụng khớ chuyển ủộng, vỡ chịu ảnh hưởng của lực Cụriụlớt nờn bị lệch về bờn phải của hướng chuyển ủộng ở Bắc bỏn cầu, giú tạo thành ủường cong phõn kỳ thuận chiều kim ủồng hồ (hỡnh 5. 18).
Giú trong vựng khớ ỏp cao luụn ủựoc duy trỡ vỡ ổn ủịnh, ở trung tõm cú dũng khụng khớ từ trờn cao ủi xuống rồi tản ra xung quanh. Do luụn luụn cú cỏc dũng khụng khớ ủi xuống với
Ví dụ:
Cú 1 khối khụng khớ ban ủầu nhiệt ủộ 200C, ủộ ẩm 80%, khi thổi qua dóy nỳi cao 2000 một. Vậy ở bờn sườn khuất giú nhiệt ủộ và ủộ ẩm là bao nhiờu ?
Giải:
Ở sườn ủún giú: t = 200C nờn cú thể tớnh ủược (cỏc cụng thức tớnh toỏn ở chương IV):
E = 6,1 . 10(7,6.20/242 + 20) = 23,4 mb e = 23,4 x 80/100 = 18,72 mb a = 0,81 x 18.72/(1 + 0,00366 x 20) = 14,13 g/m3.
Ở ủỉnh nỳi: Do ủi lờn theo quỏ trỡnh ủoạn nhiệt ẩm nờn nhiệt ủộ giảm ủi so với ban ủầu 100C:
t = 200C - 100C = 100C E = 12,3 mb. ở ủõy e = E hay r = 100%.
a = 0,81 x 12,3/ (1 + 0,00366 x 10) = 9,6 g/m3. Lượng chứa ẩm tuyệt ủối gõy mưa là: 14,13 - 9,6 = 4,53 g/m3
Ở chõn nỳi sườn khuất giú: Do khụng khớ ủi xuống theo quỏ trỡnh ủoạn nhiệt khụ nờn nhiệt ủộ sẽ tăng lờn so với ở ủỉnh nỳi là 200C hay nhiệt ủộ ở chõn nỳi là: t = 100C + 200C
= 300C.
E = 6,1 . 10(7,6.30/242 + 30) = 42,05 mb. Sức trương hơi nước thực tế khi t = 300C và a = 9,6 g/m3 là: e = 9,6 x (1 + 0,00366 x 30)/0,81 = 13,15 mb.
r % = (13,15/42,05) x 100 = 31,28%
Vậy nhiệt ủộ ở sườn khuất giú t = 300C và ủộ ẩm r = 31,28%.
Không khí như vậy là rất khô và nóng.
Cụriụlớt, quỹ ủạo chuyển ủộng của khụng khớ cú ủộ cong khụng nhiều. Khụng khớ nhanh chóng tản từ trung tâm ra xung quanh. Gió ở ngoài rìa vùng cao khí áp thường lớn hơn ở trung tâm.
1
②
b) Gió trong vùng khí áp thấp:
Vựng khớ ỏp thấp là vựng cú cỏc ủường ủẳng ỏp ủúng kớn cú hướng gradient khớ ỏp từ trung tâm ra ngoại vi. Khi gió thổi từ ngoài vào trung tâm, ở Bắc bán cầu do ảnh hưởng của lực Cụriụlớt khụng khớ chuyển ủộng theo những ủường cong hội tụ ngược chiều kim ủồng hồ (hình 5.19). Không khí từ bốn phía dồn vào trung tâm rồi bốc lên cao và toả ra xung quanh.
Giú trong vựng khớ ỏp thấp ủược duy trỡ liờn tục suốt thời gian dài với tốc ủộ tăng dần. Cỏc khối khụng khớ núng, ẩm bốc lờn cao bị lạnh ủi theo quỏ trỡnh ủoạn nhiệt. Ở trờn cao hơi nước ngưng kết tạo thành mây và có thể gây ra mưa. Nói chung, thời tiết trong vùng khí áp thấp thường xấu và biến ủộng nhiều.
Giú trong vựng khớ ỏp thấp cú thể ủạt tốc ủộ rất lớn như cỏc trận bóo. Ở ủõy lực ly tõm cựng chiều tỏc ủộng với lực Cụriụlớt, nờn chỳng thỳc ủẩy chuyển ủộng của khụng khớ theo quỹ ủạo cú ủộ cong lớn trước khi về ủến trung tõm. Chờnh lệch khớ ỏp ủược duy trỡ và tăng cường trong thời gian dài, do ủú giú cũng ủược duy trỡ và tăng cường.
Hình 5.18. Hướng gió trong vùng khí áp cao
Hình 5.19. Hướng gió trong vùng khí áp thấp
ủộ cao ?
2. Trình bày nguyên nhân sinh ra gió và các lực ảnh hưởng tới chúng ? 3. Cỏc ủặc trưng của giú, cỏch xỏc ủịnh tốc ủộ và hướng giú ?
4. Thế nào là gió hành tinh và gió mùa. Nguyên nhân hình thành và những yếu tố ảnh hưởng tới chúng ?
5. Trỡnh bày nguyờn nhõn hỡnh thành và ủặc ủiểm của giú fohn ? Nờu vớ dụ biến tớnh fohn qua dóy nỳi Tam ủảo cú ủộ cao 1500 một của khối khụng khớ cú nhiệt ủộ ban ủầu là 250Cvà ủộ ẩm là 82% ?
6. Trỡnh bày nguyờn nhõn hỡnh thành và ủặc ủiểm của giú nỳi - thung lũng ? Giải thớch vỡ sao loại gió này thể hiện rõ là dấu hiệu thời tiết tốt ?
7. Trỡnh bày nguyờn nhõn hỡnh thành và ủặc ủiểm của giú ủất - biển ? Giải thớch vỡ sao giú biển lại mạnh hơn giú ủất, khi nào loại giú này khụng xuất hiện ?
8. Giải thích vì sao gió ở trên biển và các lớp khí quyển trên cao thường có vận tốc lớn hơn ở trờn ủất liền và cỏc lớp khớ quyển dưới thấp ?
9. Giải thớch vỡ sao khi theo dừi xu thế khớ ỏp bằng cỏch ủo trị số khớ ỏp ở cỏc thời gian kế tiếp nhau người ta cĩ thể dự đốn thời tiết sẽ tốt lên hay xấu đi ?