BIẾN ðỔI KHÍ HẬU THỜI ðẠI LỊCH SỬ

Một phần của tài liệu Giáo trình khí tượng nông nghiệp đh nông nghiệp 1 (Trang 175 - 179)

Chương VIII. KHÍ HẬU VIỆT NAM

3. BIẾN ðỔI KHÍ HẬU THỜI ðẠI LỊCH SỬ

3.1. Phương phỏp nghiờn cu khớ hu thi ủại lch s

Khớ hậu thời ủại lịch sử ủược xỏc ủịnh khoảng từ 4000 - 5000 năm TCN tới thế kỷ XIX. Sự giao thoa giữa khớ hậu kỷ ủệ tứ và khớ hậu thời ủại lịch sử là cỏc thời kỳ khớ hậu Subboreal (3000 - 850 năm TCN) và thời kỳ khí hậu phụ Ðại tây dương (Subatlantic). Dẫn

Chu Tần (Trung Quốc) là những bằng chứng khỏ tin cậy trong việc nghiờn cứu biến ủổi khớ hậu. Tương tự như vậy, những ghi chép trong các văn kiện lịch sử về nước lụt, hạn hán, biến ủộng của sụng, hồ, sự hỡnh thành cỏc nguồn nước, thời kỳ ủúng băng ở hồ ao, sụng ngũi, eo biển và sự tiến thoỏi của băng hà... của cỏc Quốc gia, cỏc nền văn minh nhõn loại cũng ủó ủược khai thỏc. Những ghi chộp về biến ủổi mực nước biển Cỏt-spiờn, thời kỳ thu hoạch nho ở Pháp qua nhiều thế kỷ là những chứng cứ rất có giá trị. Gần nhất là nguồn số liệu quan trắc bằng các thiết bị khí tượng thế kỷ XVIII, XIX ở nhiều nơi là những minh chứng xác thực dựng ủể nghiờn cứu biến ủổi khớ hậu thời ủại lịch sử.

3.2. Mt s kết qu nghiờn cu v biến ủổi khớ hu thi ủại lch s.

a) Các kết qu nghiên cu

Những kết quả nghiờn cứu về biến ủổi khớ hậu thời ủại lịch sử của nhiều tỏc giả cú thể chia làm 2 trường phái lý thuyết khác nhau:

1. Thuyết bt biến cho rằng trong thời ủại lịch sử khụng cú biến ủổi khớ hậu rừ rệt. Bằng những minh chứng thuyết phục về thời kỳ tan băng ở các sông, hồ vùng Bắc Âu, thời kỳ thu hoạch nho và một số loại cây khác ở Pháp (bảng 9.2 và bảng 9.3)… người ta cho rằng không cú biến ủổi khớ hậu trong thời ủại lịch sử. Trường phỏi này cho rằng những dao ủộng của khớ hậu của vựng này hay vựng khỏc chỉ là những thay ủổi bỡnh thường trong cỏc chu kỳ dao ủộng của khí hậu.

Bng 9.2. Ngày tan băng trên các sông, h thuc Bc Âu qua các thi k

H Ma-la-rơ Sông Nê-va Sông Ðôn-na

1753 - 1822, ngày 26 -.IV 1713 - 1792, ngày 9 -.IV 1530 - 1752, ngày 25 - III 1823 - 1892, ngày 25 -.IV 1793 - 1862, ngày 8 - IV 1753 - 1852, ngày 26 - III

Bng 9.3. Thi im thu hoch nho qua cỏc thế k Dijion, Phỏp

Thế k Ngày thu hach r Thế k Ngày thu hach r

XIV 25/X XVII 25/X

XV 25/X XVIII 29/X

XVI 28/X XIX 30/X

2. Thuyết biến ủổi cho rằng trong thời ủại lịch sử cú biến ủổi khớ hậu rừ rệt. Thuyết này cú 2 trường phỏi khỏc nhau là Biến ủổi trc tiến và Biến ủổi mch ủộng. Những người theo phỏi Biến ủổi trc tiến cho rằng, khớ hậu biến ủổi chỉ theo một hướng nhất ủịnh; Những người theo phỏi Biến ủổi mch ủộng cho rng, trong thời ủại lịch sử khớ hậu cú biến ủổi dạng súng luõn chuyển, từ khí hậu ẩm, lạnh biến thành khí hậu khô, ấm, hoặc từ khí hậu khô, ấm biến thành khí hậu ẩm, lạnh.

b) Cỏc loi chu k ca biến ủổi khớ hu thi ủại Lch s

Theo kết quả nghiờn cứu của cỏc nhà khoa học thấy rằng, khớ hậu trỏi ủất trong thời ủại lịch sử ủó biến ủổi theo những chu kỳ rừ rệt.

1. Chu k 3 - 4 năm: Braak C. nhận thấy cú chu kỳ biến ủổi của khớ ỏp, Berlage nhận thấy chu kỳ này trên vòng tuổi của thực vật, Tạ Nghĩa Bình (TQ) nhận thấy chu kỳ qua lượng

(Nhật Bản)...

Bng 9.4. Biến ủổi khớ hu t sau Cụng nguyờn ủến thế k XIX

Năm Châu Âu Châu Á Bc M Châu Phi

0 Như hiện nay Mưa nhiều hơn hiện

nay Giống hiện nay Sông Nin có

nước lũ lớn

100 Hơi khụ Mưa nhiều Tương ủối khụ

200 Mưa nhiều

300 Khô hạn Khô hạn Mưa nhiều

400 Mực nước biển Cát-

spiên hạ thấp 15 Inch

Khô hạn Mưa nhiều

500 Tương ủối khụ Khụ hạn Mưa nhiều Mưa nhiều

600 Hơi khụ Lượng mưa tăng Tương ủối khụ Tương ủối khụ

700 Khô, ấm Mưa nhiều

Mùa khô kết

thúc Khô hạn

900 Lượng mưa tương

ủối nhiều

Mực nước biển Cát - spiên tăng cao 29 Inch

Mưa khá nhiều Mưa khá nhiều 1000 Tương ủối khụ Trung quốc khụ hạn Khụ hạn Tương ủối khụ 1100 Tương ủối lạnh,

Lượng mưa lớn Khô, mực biển Cát -

spiên hạ thấp 14 Inch Mưa nhiều Rất khô

1200 Mưa nhiều, gió to Khô Khô Mưa nhiều

1300 Băng hà tiến

triển, khô Mưa nhiều, mực nước

biển Cát - spiên cao. Mưa nhiều Mưa nhiều 1400 Khí hậu có tính

chất hải dương

Ở Trung quốc khô hạn. Khô hạn Mưa nhiều 1500 Khí hậu có tính

chất lục ủịa.

Băng hà tiến triển rất nhanh

Mưa nhiều, mực nước biển Cát - spiên tăng cao 16 Inch

Khô hạn

Mưa nhiều, Lượng mưa ủạt cực ủại

1600 Băng hà tiến triển rất nhanh

Mưa nhiều Mực nước biển Cát - spiên tăng cao 15 Inch

Lượng mưa

khỏ nhiều Tương ủối khụ 1700 Tây Âu khô hạn.

Tác dụng của băng hà lớn nhất

Gần giống hiện nay Mưa nhiều Tương ủối khụ

1800 Lạnh, mưa tương

ủối nhiều Mực nước biển Cỏt -

spiờn khỏ cao Mưa nhiều Tương ủối khụ 1900 Băng hà rỳt ủi rất

nhanh.

Mực nước biển Cát spiên hạ thấp

Tương ủối khụ Khụ hạn

3. Chu k 16 năm: Wagner A. (1928) nhận thấy chu kỳ qua nhiệt ủộ ở Vien, Enge (1930) nhận thấy chu kỳ này qua lượng giáng thủy ở Rome (Italy)...

4. Chu k 35 năm: Bruckener E. nhận thấy chu kỳ của nhiều yếu tố như lượng mưa, nhiệt ủộ..., Richter E. cho rằng sự tiến thoỏi của băng hà trờn nỳi Anpơ xảy ra theo chu kỳ này...

Từ thuở nguyờn sơ ủến ngày nay, khớ quyển trỏi ủất ủó trải qua nhiều giai ủoạn biến ủổi thành phần và cấu tạo, ngày nay khớ quyển trỏi ủất bao gồm hỗn hợp cỏc chất khớ cú nồng ủộ khỏc nhau. Khối lượng khớ quyển ước tớnh khoảng 5,15 x 1015 tấn (Sytnick, 1985). Cỏc ủỏm chỏy rừng và ủốt nhiờn liệu hoỏ thạch thải ra khúi, tro, bụi và cỏc chất gõy ụ nhiẽm khớ quyển như HF, SO2, CFC, CO, CO2 … Sự phỏt thải cỏc chất khớ ủộc vào khụng khớ ủó tỏc ủộng ủến ủời sống ủộng, thực vật và con người, làm phương hại tới cỏc cụng trỡnh xõy dựng và ủặc biệt là làm biến ủổi khớ hậu trỏi ủất.

Như chung ta ủó biết, nếu khụng cú khụng khớ nhiệt ủộ trờn bề mặt trỏi ủất vào ban ngày sẽ tăng lờn rất cao và ban ủờm sẽ giảm xuống rất thấp do khụng cú sự hấp thu cỏc dũng bức xạ chiếu tới và bức xạ phản xạ. Nhiều hành tinh khác không có không khí cũng có biên ủộ nhiệt ủộ rất rộng,.mọi sự sống ủó khụng thể tồn tại.

Lượng cacbonic ủược thực vật cố ủịnh hàng năm trờn phạm vi toàn cầu khoảng 4,9.1013kg. Trong một ngày thực vật hấp thụ CO2 bắt ủầu từ lỳc mặt trời mọc do ủú ban ngày lượng CO2 giảm thấp cũn oxy tăng lờn và ủạt ủến cực ủại vào buổi chiều. Sự trao ủổi CO2

cũng xảy ra giữa ủại dương và khớ quyển vỡ ủại dương chứa lượng CO2 lớn hơn 50 lần so với khớ quyển. ðại dương vỡ thế ủúng vai trũ ủiều chỉnh nồng ủộ CO2 trong khớ quyển. CO2 cú khả năng hấp thụ bức xạ súng dài do ủú làm cho nhiệt ủộ khụng khớ khụng quỏ lạnh về ban ủờm. Hiện nay do hoạt ủộng của con người mà hàm lượng CO2 trong khớ quyển ngày càng tăng gõy nờn "hiệu ứng nhà kớnh", nhiệt ủộ khụng khớ khụng ngừng tăng lờn..

4.2. Các ngun gây ô nhim không khí a) Ngun gc t nhiên

• Núi lửa: phun thải vào không khí nham thạch nóng nhiều khói, bụi giàu sunfuadioxit, sunfit hữu cơ, mêtan và những loại khí khác.

• Chỏy rừng: phỏt thải cacbon monoxit (CO), cacbon ủioxit (CO2) và tro bụi.

• Quá trình phân huỷ chất hữu cơ: phát thải amôniac, mêtan, oxit nitơ (N2O, NO) và CO2...

• Sấm sột: gõy ra hiện tượng ủiện phõn Nitơ (N2) làm xuất hiện axit nitric (HNO3)..

• Bão bụi: gió mạnh tung bụi cát vào không khí.

• Sóng biển: tung bọt nước mang theo muối biển lan truyền vào không khí.

b) Ngun nhân to

Theo thống kê Liên Hiệp Quốc (1991), các nước công nghiệp phát triển có số dân chỉ chiếm 1/4 dân số thế giới nhưng mức tiêu thụ năng lượng năm 1970 lớn gấp 7 lần, năm 1980 khoảng 4 lần và năm 1990 khoảg 3 lần so với cỏc nước ủang phỏt triển. Hàng năm lượng phỏt thải vào khớ quyển trờn toàn thế giới rất lớn, số liệu thống kờ 1992 của Liờn hợp Quốc ủược trình bày ở bảng 9.5.

4.3. Các tác nhân gây hiu ng nhà kính a) Cacbon ioxit và monoxit (CO2 và CO) :

Theo Hoffman và Wells (1987) trong cuộc cách mạng công nghiệp, lượng CO2 sẽ tăng lên gấp hai lần vào giữa thế kỷ XXI. Trong khí quyển lượng CO2 ước tính có khoảng 711x109 tấn (0,033%), trao ủổi hàng năm với sinh quyển trờn cạn khoảng 56 x 109 tấn và nhận khoảng

ủất phỏt thải khoảng 6,0x108 tấn CO (riờng Mỹ - 65x106 tấn).

Bng 9.5. S lượng các tác nhân ô nhim nhân to trên toàn thế gii năm 1992 Ðơn vị: Triệu tấn

Tác nhân ô nhim chính Ngun gây ô nhim

CO Bi SOx Cacbon

Hydro NOx

1. Giao thông vn ti - Ôtô chạy xăng - Ôtô chạy dầu diezel - Máy bay

- Tàu hoả và các loại khác

58.1 53.5 0.2 2.4 2.0

1.2 0.5 0.3 0.0 0.4

0.8 0.2 0.1 0.0 0.5

15.1 13.8 0.4 0.3 0.6

Một phần của tài liệu Giáo trình khí tượng nông nghiệp đh nông nghiệp 1 (Trang 175 - 179)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(225 trang)