Chương VIII. KHÍ HẬU VIỆT NAM
3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU
3.3. Áp dụng kỹ thuật canh tỏc tiờn tiến ủể ủạt năng suất cao, bảo vệ tài nguyờn khớ hậu
a) Sử dụng giống cây trồng có tiềm năng năng suất cao
Giống cõy trồng chứa ủựng trong nú những tiềm năng sinh học quý giỏ, bao gồm tiềm năng năng suất và tiềm năng chất lượng. Tiềm năng năng suất ủược tạo nờn bởi “nguồn” và
“sức chứa”. Theo viện sĩ éào Thế Tuấn (1995), “nguồn” ủược kể ủến là bộ mỏy quang hợp.
Bộ mỏy này quyết ủịnh khối lượng và chất lượng của năng suất. “Sức chứa” ủược kể ủến là nơi tớch lũy chất khụ tạo nờn, ủú là quả, hạt hoặc thõn, lỏ. éiều kiện mụi trường chi phối
“nguồn” chính là bức xạ quang hợp (PAR).
Việc lựa chọn cỏc giống gieo cấy ở ủịa phương là vấn ủề cực kỳ quan trọng. Cỏc nhà khoa học Viện nghiờn cứu lỳa Quốc tế (IRRI) cho rằng, nếu cõy lương thực tăng ủược hệ số sử dụng bức xạ quang hợp (PAR) lờn gấp 2 lần (từ 0,025 ủến 0,050) thỡ năng suất của chỳng sẽ tăng lờn gấp ủụi.
b) Bố trí thời vụ hợp lý.
Thời vụ phản ỏnh ảnh hưởng tổng hợp của mụi trường ủối với cõy trồng trong suốt ủời sống của nú. Dẫn liệu thu ủược từ thớ nghiệm của Trung tõm Khớ tượng nụng nghiệp, Viện Khí tượng - Thuỷ văn (1991) cho thấy: năng suất khoai tây tỷ lệ thuận với bức xạ quang hợp (PAR) mà cõy nhận ủược trong cỏc thời vụ khỏc nhau (bảng 10.3).
Bảng 10.3. Năng suất khoai tây ở các thời vụ có bức xạ quang hợp khác nhau Năng suất ở mức xỏc suất ủảm bảo PAR (%) Thời vụ trồng Chỉ số
10 50 90
PAR 16,70 13,40 12,10
10/10
Ya 26,40 21,10 19,10
20/10 PAR 15,10 12,60 11,30
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp------ 195
a
PAR 12,30 11,50 10,50
10/11
Ya 22,80 21,40 19,60
Chú thích: PAR - Bức xạ quang hợp (Kcal/cm2/vụ);
Ya - Năng suất thực tế (tấn/ha)
Việc chọn thời vụ phự hợp khụng những ủảm bảo ủược bức xạ quang hợp (PAR) phự hợp với cõy mà cũn chọn ủược thời gian cú ủộ ẩm và nhiệt ủộ phự hợp. Trong cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cõy trồng, giai ủoạn ra hoa cú ý nghĩa quan trọng nhất, phải lấy giai ủoạn ủú ủể làm mốc tính thới vụ cây trồng.
Vớ dụ: Giống xoài Nam Bộ trồng ở miền Bắc trổ hoa vào thỏng 3 khi trời ủầy mõy, thiếu nắng nờn hoa ra nhiều nhưng khụng thụ phấn ủược, hầu như khụng cú quả. Giống xoài Tõn éảo trồng ở miền Bắc ra hoa vào tháng 4 dương lịch, số giờ nắng trung bình là 4-5 giờ/ngày nên ra hoa và ủậu quả tốt. Cỏc dũng lỳa lai Trung Quốc hữu dục khi trỗ vào lỳc cú nhiệt ủộ dưới 280C, nhưng sẽ bất dục khi nhiệt ủộ cao trờn ngưỡng ủú.
c) Kỹ thuật canh tác thích hợp
• Nhằm phỏt triển nụng nghiệp theo hướng ủa dạng sinh học, người ta ủó chọn phương pháp trồng cây nhiều tầng như trồng xen, trồng gối các loài cây có nhu cầu ánh sáng và dinh dưỡng khác nhau, tạo nên một quần thể sử dụng bức xạ quang hợp phù hợp ở mỗi tầng tán và hỗ trợ nhau về dinh dưỡng. Phương pháp này chi phí thấp nhưng lợi nhuận cao, hạn chế ủược xúi mũn cơ giới do mưa, tăng cường khả năng giữ nước, bảo vệ mụi trường sinh thái.
• Dựa vào chế ủộ khớ hậu ủể xỏc ủịnh cỏc hệ thống trồng trọt hợp lý cho từng vựng. Chỉ tiờu ủể tớnh toỏn số vụ gieo trồng trong một hệ thống trồng trọt thường ủược chọn là tớch ụn (tổng nhiệt ủộ). Vớ dụ: Vựng ủồng bằng Bắc Bộ cú tổng nhiệt ủộ trung bỡnh hàng năm trên 8 5000C, có thể bố trí các vụ trồng trọt trong năm như sau:
Bố trớ cụng thức 3 vụ: Lỳa xuõn 3.1000C; lỳa mựa 2.7000C; cõy vụ ủụng 2.4000C.
Cả 3 vụ tích ôn là 8.2000C, còn dư 7000C dành cho sự chuyển tiếp giữa các vụ trồng.
Bố trớ cụng thức 4 vụ: ngụ 3 0000C; ủậu tượng 2 5000C; lỳa mựa 2 7000C; rau 2 0000C.
Tớch ụn 4 vụ là 10 2000C; cũn thiếu 1 3000C. Cần trồng gối ngụ và ủậu tương, trồng ngụ trong bầu hoặc làm mạ trờn chõn ủất khỏc.
• Cỏc biện phỏp kỹ thuật canh tỏc như xới xỏo, bún phõn, làm cỏ, tưới nước, tỉa cõy, ủốn cành... khụng những ủỏp ứng cho nhu cầu của cõy trồng về nước, ụxy, dinh dưỡng... mà còn tạo ra khả năng khai thác tốt nhất tiềm năng bức xạ, nhiệt, ẩm, lượng mưa... ðể các biện pháp kỹ thuật canh tác phát huy hiệu quả cao cũng rất cần tiến hành trong những thời ủiểm thuận lợi (vớ dụ: khụng nờn bún phõn khi trời mưa to hay khụ hạn, nờn tỉa cõy, ủốn cành khi trời õm u, thiếu nắng ...). Muốn ủạt ủược sự phự hợp của cỏc vụ trồng ủối với nhiệt ủộ, cần phải chọn cỏc giống cõy trồng cú năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn, dễ dàng ủiều chỉnh thời gian trỗ vào ủiều kiện khớ hậu thuận lợi, trỏnh ủược thiờn ta xảy ra.
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp------ 196 Việt Nam ?
2. Một số giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu ? Theo anh, chị trong những giải phỏp ủú, giải phỏp nào là quan trọng nhất ? Xếp thứ tự ưu tiờn về tầm quan trọng của chúng ?
3. Vai trũ của việc ủỏnh giỏ yờu cầu của cõy trồng ủối với ủiều kiện khớ hậu ? Nội dung việc ủỏnh giỏ như thế nào ?
4. Hóy nờu những phương phỏp ủỏnh giỏ tiềm năng khớ hậu một vựng ? Theo anh, chị ở nước ta nờn chọn chỉ tiờu nào ủể ủỏnh giỏ tiềm năng khớ hậu ?
5. Hóy trỡnh bày phương phỏp ủỏnh giỏ cõn bằng nước và xỏc ủịnh nhu cầu nước của cõy trồng ? Ưu nhược ủiểm của phương phỏp này trong ủiều kiện Việt Nam ?
6. Nội dung việc ỏp dụng kỹ thuật canh tỏc tiờn tiến ủể ủạt năng suất cao, bảo vệ tài nguyờn khớ hậu ? Vai trũ của cỏc biện phỏp kỹ thuật ủối với việc phỏt huy tiềm năng năng suất cây trồng ?