- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. một trong những cách phát triển từ ngữ Tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Ví dụ:
- Xuân: Thuộc về tuổi trẻ Nghĩa chuyển.
- Xuân : Mở đầu của một năm Nghĩa gốc.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mật đi và những nghĩa mới hình thành.
* Bước 2: Gọi học sinh đọc kỹ các câu thơ trong mục I2 sách giáo khoa trang 55, 56.
? Xác định nghĩa của từ “Xuân” trong 2 ví dụ phần a. Cho biết từ nào là nghĩa chuyển, từ nào là nghĩa gốc?
- a) Xuân (1): Mở đầu của một năm Nghĩa gốc.
b) Xuân (2): Thuộc về tuổi trẻ Nghĩa chuyển.
- a) Tay (1): Bộ phận của cơ thể Nghĩa gốc.
b) Tay (2): Người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó Nghĩa chuyển.
* Bước 3: Yêu cầu học sinh xác định trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
a) Xuân: Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
b) Tay: Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
* Bước 4: Hệ thống hoá kiến thức.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Bài tập 4:
a) - Hội chứng viêm đường hô hấp cấp Nghĩa gốc.
- Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
b) - Ngân hàng: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí tiền tệ Nghĩa gốc
II.Luyện tập:
- Bài tập 1: Xác định a) Chân Nghĩa gốc.
b) Chân Nghĩa chuyển: Hoán dụ.
c) Chân Nghĩa chuyển: Ẩn dụ.
d) Chân Nghĩa chuyển: Ẩn dụ.
- Bài tập 2:
+ Từ trà: Định nghĩa của từ điển Tiếng Việt là nghĩa gốc.
+ Từ trà trong những cách dùng như trà A-ti-sô, hà thủ ô, trà sâm Nghĩa chuyển.
- Bài tập 3:
+ Đồng hồ đeo tay, báo thức Nghĩa gốc.
+ Đồng hồ điện, đồng hồ nước Nghĩa.
Bài tập 4:
a) - Hội chứng viêm đường hô hấp cấp Nghĩa gốc.
- Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
b) - Ngân hàng: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí tiền tệ Nghĩa gốc.
- Ngân hàng đề thi Nghĩa chuyển.
c) - Sốt 40o Nghĩa gốc.
- Sốt đất, cơn sốt hàng điện tử Nghĩa chuyển. chuyển.
3.Cũng cố bài giảng:
-Sự phát triển nghĩa của từ ? Theo phương thức nào?
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn trước “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.
- Đọc kĩ văn bản và trả lời chú thích.
D
/Rút kinh nghiệm;
...
TÊN BÀI:
ĐỌC THÊM: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH(Tuần:5-Tiết PPCT:22) (Trích Vũ Trung Tuỳ bút)
Ngày Soạn:12-9-2014
Ngày Dạy:19-9 -2014 Lớp:9A4,9A5.
A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại.
- Cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê- Trịnh.
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể tùy bút thời kì trung đại ở chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh.
2. .Kó naêng
- Đọc – Hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại.
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.
3.Thái độ:
-Phê phán thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh và bọn quan lại.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, xem thêm sách tham khảo.
- Học sinh: Đọc văn bản và chú thích, soạn bài.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Khi tóm tắt tác phẩm tự sự ta cần tuân thủ những điều gì?
1. Giảng kiến thức mới
-Lịch sử Việt Nam đã trải qua một thời kỳ phong kiến, đen tối nhất là giai đoạn vua Lê chúa Trịnh. Vua chúa trong thời kì này đã sống một cuộc đời xa hoa, phóng túng. Cuộc sống của Chúa Trịnh nổi tiếng là xa xỉ, chuyên vơ vét của dân như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Đọc rõ ràng chính xác.
Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc lại. Nhận xét cách đọc.
? Cho biết tác giả của văn bản? - Tác giả Phạm Đình Hổ.
? Nêu những hiểu biết về tác giả?
- Nêu những nét chính dựa vào sách giáo
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả: (Sách giáo khoa).
2.Tác phẩm:
- Trích từ “Vũ Trung tuỳ bút”. là một tác phẩm văn xuôi ghi lại hiện thực đen tối của lịch sử nước ta. Lối ghi chép thoải mái tự nhiên xen kẻõ những lời bình.
khoa.
? Các em biết gì về tác phẩm “Vũ Trung Tuỳ bút”?
Giáo viên giải thích những từ ngữ: Chùa Trấn Quốc, trân cầm, dị thú, cổ mộc, quái thạch, cơ binh.
? Cho biết bố cục của tác phẩm?
- Có 2 phần:
+ Phần 1: “Khoảng năm Giáp Ngọ… bất tường”.
Thói xa hoa của chúa Trịnh.
+ Phần 2: “Mỗi khi… vì cớ ấy”.
Chúa và bọn hầu cận vơ vét của cải dân chúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
? Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả qua những việc như thế nào?
- Thích đi chơi ngắm cảnh đẹp, ngự ở các li cung trên Tây Hồ, núi Tử Trầm, núi Dục Thuý ? Hãy kể lại cụ thể cách ngà chúa lấy của cải của dân chúng?
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả những việc làm của chúa?
- Sự việc cụ thể, chân thực, khách quan, liệt kê miêu tả tỉ mỉ.
? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trên?
- Thể hiện cách kể sinh động, taí hiện lại sự việc để khắc hoạ ấn trượng về cuộc sống xa hoa của chúa Trịnh.
? Qua cách kể lại những hành động, việc là của chúa Trịnh, em hiểu được cuộc sống phủ chúa ra sao?
- Cuộc sống hưởng lạc, phè phỡn xa hoa, bóc lột công sức lao động, của cải nhân dân một cách trắng trợn.
? Câu “Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng… triệc bất tường” có ý nghĩa như thế nào?
- Xem như “triệu bất tường” tức là điềm gở, điềm chẳng lành Nó như báo trước sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi hưởng lạc.
- Viết đầu thế kỉ XIX.
II.Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
1. Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Trịnh và các quan lại trong phủ chúa :
- Thích đi chơi.
- Xây dựng đình đài liên tục.
- Mỗi tháng ba, bốn lần ra cung.
- Huy động rất đông người hầu hạ.
- Bày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém.
- Cướp đoạt những của quý trong thiên hạ.
Cuộc sống xa hoa, hưởng lạc trên mồ hôi, công sức của nhân dân.
2.Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa những nhiễu vơ vét của dân:
- Dò xem nhà náo có vật quý thì đến cướp đi và buộc tội Thủ đoạn bỉ ổi..
- Vừa ăn cướp vừa la làng.
Ỷ thế nhà chúa, ngang nhiên hoành hành tác oai tác quái, gây bao tai vạ cho nhân dân.
3.Thái độ của tác giả:
-Tố cáo, khinh bỉ chúa Trịnh và bọn quan lại qua cảnh phê phán kín đáo.
-Ông xem đó là triệu bất tường.
B.Ý nghĩa
Tác giả đã phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê –Trịnh.
C. Nghệ thuật:
Ngôi kể thích hợp,miêu tả sinh động,giọng văn kể chuyện biểu lộ khá rõ quan điểm,lập trường của tác giả.
? Em hiểu như thế nào là “Nhờ gió bẻ măng”?
- Lợi dụng cơ hội để kiếm chác.
3.Cũng cố bài giảng:
-Nêu suy nghĩ của em về thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh?
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn “Hoàng Lê nhất thống chí”.
D
/Rút kinh nghiệm;
...
TÊN BÀI:
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ(Tuần:5-Tiết PPCT:23) (Hồi thứ 14)
Ngày soạn:12/9/2014