1.Kiểm tra kiến thức cũ:.
-Hình ảnh hai người lính trong (SGK/Đồng Chí) liên tương tới câu thơ nào?
2. Giảng kiến thức mới:
- Không biết từ bao giờ trăng đã trở thành nàng thơ, thành người bạn tri âm, tri kỉ của biết bao tâm hồn thi sĩ. Với ánh trăng dịu huyền với chu kì tròn khuyết lạ lung, trăng đã ngợi cho các thi nhân cổ kim nhiều thi sứ. Trong miền thơ mênh mang ấy, ánh trăng của Nguyễn Duy như một lời tâm sự chân thành, đã đọng lại trong tâm hồn người đọc những tâm trạng riêng, những suy ngẫm riêng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung:
? Hãy tóm tắt vài nét về tác giả?
- Ông thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ kháng hiến chống Mỹ cứu nước, ông từng nổi tiếng ới những bài thơ “Tre Việt Nam”, “Hơi ấm tổ rơm”… Giọng thơ nhỏ nhẹ, chân thành.
? Bài thơ sáng tác vào năm nào? Ở đâu?
Đạt giải gì?
? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
Hoạt động 2: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích bố cục
* Bước 1: Đọc văn bản.
- 3 khổ đầu: Đọc nhịp nhàng, trôi chảy.
- Khổ 4: Giọt đọc đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng.
- Khổ 5, 6: Giọng tha thiết, trầm lắng.
* Bước 2: Tìm hiểu bố cục vă bản.
- Đoạn 1: Khổ 1, 2 - Vầng trăng tình nghĩa thời tuổi thơ và chiến tranh.
- Đoạn 2: Khổ 3, 4 - Vầng trăng hiện tại ở thời bình.
- Đoạn 3: Khổ 5, 6 - Vầng trăng khơi gợi những kỉ niệm tình nghĩa thời quá khứ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản
* Bước 1: Phân tích hình ảnh vầng trăng thời quá khứ tuổi thơ và chiến tranh.
? Được ngắm trăng nhiều như thế, “Trăng”
trở thành người bạn như thế nào với tác giả?
? Hai tiếng tri kỉ có nghĩa là gì?
? Vì sao trăng thành tri kỉ đối với nhà thơ?
- Từ sự đồng cam cộng khổ.
? Bài thơ nào có hình ảnh ánh trăng gắn liền với nhà thơ?
- Học sinh tìm và trình bày.
* Bước 2: Tìm hiểu ánh trăng của hiện tại.
? Tác giả giới thiệu mình sống ở đâu? Hoàn cảnh sống đó ra sao?
- Sống ở thành phố, ánh điện…
1. Tác giả: Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ (1948), quê ở Thanh Hoá.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ “Ánh trăng” viết 1978, tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đạt giải A hội nhà văn Việt Nam.
3. Thể loại: Tự sự kết hợp với trữ tình.
4. Bố cục: 3 phần.
II.Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
1. Cảm xúc về vầng trăng thời quá khứ: Tuổi thơ và chiến tranh:
- Tuổi thơ
Ánh trăng tri kỉ - Chiến tranh
Ánh trăng tượng trưng tình bạn chiến đấu gian khổ.
- “Với” - Điệp từ Quen thuộc.
- “Hồn nhiên như cây cỏ” - So sánh Cốt cánh hồn nhiên.
Ánh trăng tri kỉ, tình nghĩa.
2. Ánh trăng của hiện tại:
3. Củng cố bài giảng:
-Từ ngữ nào được lặp lại ?
-Nêu sự khác nhau giữa hai từ mặt?
-Sự đối diện đó, tâm trạng của nhà thơ ra sao?
4.Hướng dẫn học tập ở nhà - Học thuộc ghi nhớ, bài thơ.
- Soạn “Tổng kết về từ vựng”.
D/Rút kinh nghiệm:
...
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tuần:12-Tiết PPCT:59) (Luyện tập tổng hợp)
Ngày soạn:30/10/2014
Ngày dạy:8/11/2014 Lớp:9a4,9a5 A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,trường từ vựng,từ tượng thanh ,từ tượng hình,các biện pháp tu từ từ vựng.
-Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2.Kĩ năng :
-Nhận diện được các từ vựng,các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
-Phân tích tác dụng của việc lựa chọn,sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3.Thái độ:
-Biết vận dụng đúng tình huống giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Làm trước các bài tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ:.
- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có những ý nghĩa gì?
- Đọc thuộc bài thơ và nêu chủ đề?
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản
Cho học sinh đọc bài tập 1. So sánh 2 dị bản của câu ca dao (Sách giáo khoa).
Cho các em giải thích từ “Gật đầu” và
I. Cách dùng từ trong văn bản:
- Chọn từ “Gật gù”.
- Lý do: Gật gù là gật đầu xuống nhiều lần có ý khen ngợi tán
“Gật gù”.
? Các em chọn từ nào thích hợp cho câu này và lý giải tai sao chọn như thế?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng từ trong văn bản.
Hoạt động 2: Từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Gọi học sinh đọc đoạn thơ “Đồng chí”
của Chính Hữu.
? Trong các từ “Vai, miệng, chân, tay, đầu” ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
? Nghĩa chuyển nào được dùng theo phương thức ẩn dụ? Nghĩa chuyển nào được dùng theo phương thức hoán dụ?
Hoạt động 3: Nghĩa của từ
Gọi học sinh đọc bài tập 2 sách giáo khoa.
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau?
Hoạt động 4: Biện pháp tu từ vựng Gọi học sinh đọc bài tập 4 sách giáo khoa.
? Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ trên?
? Trường từ vựng nào chỉ màu sắc?
? Trường từ vựng nào liên tưởng?
? Quan hệ ý nghĩa giữa hai trường từ vựng trên?
Hoạt động 5: Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật, hiện tượng
Cho học sinh đọc đoạn trích “Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi.
thưởng. Sát với “Khen ngon”.
II. Từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc: miệng, chân, tay…
- Nghĩa chuyển: Vai đầu.
- Biện pháp tu từ:
+ Hoán dụ (Vai áo).
+ Ẩn dụ (Đầu súng).
III. Nghĩa của từ:
- Người vợ không hiểu nghĩa cách nói “Chỉ có một chân sút”.
- Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
IV. Trường từ vựng:
- Đối lập:
+ Cây xanh – Ánh hồng.
+ Em đi – Anh đứng.
- Trường từ vựng chỉ màu sắc: Áo đỏ, cây xanh, ánh hồng…
- Trường từ vựng chỉ lửa: Ánh hồng, lửa cháy, tro.
- Quan hệ chặt chẽ giữa hai trường từ vựng: Áo đỏ, lửa cháy (mắt) ngây ngất (cháy thành tro) thiên nhiên cũng biến chuyển (cây xanh cũng ánh theo hồng).
Cái hay: Tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng gây ấn tượng mạnh.
V. Tạo từ bằng cách đặt tên cho
Yêu cầu học sinh phát hiện tên các kênh rạch (Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía).
? Em hãy nhận xét cách tạo từ ngữ mới để đặt tên cho các kênh rạch trên?
? Tìm 5 ví dụ về cách đặt tên cho sự vật bằng cách dựa vào các đặc điểm của chúng?
- Cá tím, cá kiếm, mực, ông ruồi, cá kìm…
Hoạt động 6: Cách dùng từ mượn