- Thói hưởnng lạc xa hoa của chúa Trịnh được miêu tả như thế nào?
- Thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận đối với dân chúng để cướp của cải ra sao?
2. Giảng kiến thức mới
“Hoàng Lê nhất thống chí” là tác phẩm văn học phản ánh lịch sử vào giai đoạn cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. Sự kiện trước hồi 14 là Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, Lê Chiêu Thống sợ bỏ chạy qua Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh. Lợi dụng cơ hội Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang và phải chịu đại bại. Chúng ta sẽ tìm hiểu hồi thứ 14.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích Giáo viên đọc và hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Phân biệt lời đối thoại - Lời tự sự.
- Lời của vua Quang trung dõng dạc.
? Giới thiệu đôi nét về tác giả?
- Ngô gia văn phái: Một nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô thì. Trong đó 2 tác giả chính là Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du.
- Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm viết bằng chữ Hán gồm 17 hồi.
? Bố cục bài chia làm mấy phần? Nêu ý chính từng phần? 3
- Đoạn 1: “Từ đầu… năm Mậu Thân 1788”.
Được tin báo quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc.
- Đoạn 2: “Vua Quang Trung… kéo vào thành”.
Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung”.
- Đoạn 3: “Lại nói… lấy làm xấu hổ”.
Sự đại bại của nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
I. Giới thiệu:
1.Tác giả: Ngô gia văn phái.
2.Tác phẩm:
- Trích từ “Hoàng Lê nhất thống chí” hồi thứ 14.
3.Bố cục: 3 phần
4.Đại ý: Đoạn trích dựng lên bức tranh chân thực hình ảnh anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và sự thảm bại của bọn xâm lược.
II.Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ :
- Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.
+ Trong thời gian ngắn mà làm được việc lớn.
+ Hành động rất nhanh chóng trong các kế hoạch.
- Trí tuệ sáng suốt, sâu sắc và nhạy bén:
nhạy bén trong việc khen thưởng, dùng người.
- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dụng binh như thần,cuộc hành quân thần tốc.
- Lẫm liệt trong chiến trận.
- Chiến thắng oai hùng.
Trí dũng song tòan, người anh hùng dân tộc. được thể hiện qua tả, kể, thuật:
oai phong, lẫm liệt, người anh hùng mang tính sử thi.
3.Củng cố bài giảng:
- Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Trí dũng song tòan, người anh hùng dân tộc.
TÊN BÀI:
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ(Tuần:5-Tiết PPCT: 24) Hồi thứ 14
Ngày soạn:12/9/2014
Ngày dạy: 19/9/2014 Lớp:9a4,9a5 A. MỤC TIÊU :
3. K iến thức:
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc ngô gia văn phái, về phong trào tây sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.
4. K ĩ năng:
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.
- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
3. Thái độ:
-Tự hào về anh hùng dân tộc, cuộc chiến chính nghĩa C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
2. Giảng kiến thức mới
Lê Chiêu Thống sợ bỏ chạy qua Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh. Lợi dụng cơ hội Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang và phải chịu đại bại.
Hoạt động 2: Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
? Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào?
- 25 tháng chạp năm Mậu Thân.
? Vì sao Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế?
- Để giữ yên lòng dân, để dễ dàng hiệu triệu muôn dân, vì đất nước nhân dân.
? Sau khi lên ngôi, việc đầu tiên của hoàng đế là gì?
- Hạ lệnh xuất quân, tự mình đốc xúc đại binh cả thuỷ lẫn bộ.
Gọi học sinh đọc lại từ “Vua Quang Trung…
mà làm”.
? Kể lại những việc làm của vua Quang Trung?
- Tự mình đốc suất đại binh.
- Tuyển mộ quân lính.
- Cưỡi voi ra doanh an ủi quân lính.
- Ra lệnh tiến quân.
- Phương lược tiến đánh đã được tính sẵn.
- Mở tiệc khao quân.
- Mùng 7 vào thành Thăng Long.
- Lên đường ra Bắc.
- Vạch kế hoạch đối phó lâu dài với nha Thanh sau chiến thắng.
? Nhận xét về nhân vật Nguyễn Huệ?
- Trí dũng song tòan.
? Kể lại tóm tắt trận đánh quân Thanh của vua Quang Trung?
- Ngày 30 tiến quân ra Tam Điệp (150 km).
- Đêm 30 tiến quân ra Thăng Long.
- Đến sông Thnanh Quyết bắt tòan bộ quân Thanh đi do thám.
- Đêm mùng 3 tháng giêng đến Hà Hồi.
- Ngày mùng 5 đến Ngọc Hồi.
- Quân Thanh bỏ chạy, Sầm Nghi Đống tự thắt cổ mà chết Quân Thanh đại bại.
- Trưa mùng 5, Quang Trung kéo quân vào Thăng Long.
? Nhận xét về nghệ thuật của tác giả?
II.Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
2.Sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh:
- Yến tiệc vui mừng.
- Chủ quan, mất cảnh giác, không lo bất trắc.
- Sầm Nghi Đống tự thắt cổ.
- Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật.
- Quân lính bỏ chạy tán loạn Chết hàng vạn người.
Thất bại hoàn tòan một cách thảm hại.
3. Bọn vua tôi phản quốc:
- -Cõng rắn cắn gà nhà, mưu cầu lợi ích riêng.
-Hèn nhát, cầu cạnh van xin, mất tư cách quân vương.
Tình cảnh túng quẫn của vua Lê.
Lòng thương cảm và ngậm ngùi của tác giả.
B.Ý nghĩa:
Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng cuả dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu(1789).
C. Nghệ thuật:
-Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử.
-Phác họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể,tả chân thực ,sinh động.
- Đoạn văn trần thuật ghi lại sự kiện lịch sử, miêu tả cụ thể, lời nói, hành động, hình ảnh của Quang Trung để khắc họa tính cách của nhân vật.
3.Củng cố bài giảng:
-Cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Làm phần luyện tập.
- Soạn “Sự phát triển của từ vựng (tt)”.
D
/Rút kinh nghiệm:
...
.
TÊN BÀI:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tuần:5 - Tiết PPCT:25) (Tiếp theo)
Ngày soạn:12/9/2014
Ngày dạy: 20/9/2014 Lớp:9a4,9a5 A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Việc tạo từ ngữ mới - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
- Sứ dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
3. Thái độ:
-Hiểu được sự phát triển của từ vựng B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. Xem thêm “Từ mượn” Ngữ Văn 6 và “Từ Hán Việt” Ngữ Văn 7.
- Học sinh: Soạn bài trước.