1.Kiểm tra kiến thức cũ : 2. Giảng kiến thức mới 1.Mở bài :
- Giới thiệu con trâu ở làng quê Việt Nam 2. Thân bài:
a) Hình ảnh con trâu ở làng quê:
- Con trâu da xám đen, to lớn , vạm vỡ, sừng hình lưõi liềm.
- Con trâu ở những địa điểm ngoài đồng, trên ruộng, gặm cỏ.
b) Những hoạt động:
Trâu cày ruộng.
+ Trâu kéo xe chở lúa.
+ Trâu trục lúa.
Sớm hôm gắn bó với người nông dân.
* Chú ý: Sử dung những câu tục
ngữ, ca dao về trâu vào bài cho thích hợp và sinh động.
- Con trâu trong một số lễ hội: Một số vùng của nước ta có tập tục chọi trâu hay đăm trâu.
- Với tuổi thơ:
+ Con trâu ung dung gặm cỏ bên canh lũ trẻ mục đồng đang chơi đùa.
+ Hính ành những chú bé mục đồng đang thổi sáo trên lưng trâu.
+ Con trâu với lũ trẻ cùng cờ lau…
3. Kết bài:
- Khẳng định tầm quan trọng.
- Hình ảnh đáng nhớ về con trâu ở làng quê Nhận xét:
Ưu điểm:
- Bài làm phù hợp với yêu cầu thuyết minh.
- Có kết hợp với miêu tả, giai thích.
- Diễn đạt, mạch lạc.
Khuyết điểm:
- Tri thức chưa khách quan, thiếu chính xác.
- Kiến thức chưa khái quát, chưa sâu.
- Diễn đạt dài dòng, lập ý, viết câu chưa mạch lạc, thiếu chủ ngữ.
- Trình bày cẩu thả, còn xoá nhiều chỗ trong bài.
- Sai lỗi chính tả nhiều.
3.Cũng cố bài giảng:
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài- Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
D
/Rút kinh nghiệm;
...
TÊN BÀI:
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Tuần:7-Tiết PPCT:31) (Trích Truyện Kiều)
Ngày soạn:22/9/2014
Ngày dạy:29/9-2/10/2014 Lớp :9A4,9A5 A. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức
- Nỗi bẽ bàng,buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu NB và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2/ Kĩ năng:
- Nhận ra tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệt thuật tả cảnh ngụ tình…
3/Thái độ:
-Thông cảm,chia sẻ với thân phận người phụ nữ B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo khoa.
- Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài.
C . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thuật ngữ là gì? Cho ví dụ?
- Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ?
2. Giảng kiến thức mới :
-Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục bị tú Bà mắng nhiếc ,Kiều nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi không cịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn, tủi nhục, phẫn uất nàng định tự vẫn…
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích ? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều?
? Nhận xét về kết cấu đoạn thơ?
*Hoạt động 2: Phân tích hoàn cảnh cô đơn của Kiều:
? Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được phát họa với những hình ảnh nào, cảm nhận của em như thế nào?
? Nhưng cảnh ở đây được nhìn qua con mắt của ai? Không gian mở ra có đặc điểm gì?
- Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt của Kiều – trong cảnh bị giam lỏng.
nàng trơ trọi giữa không gian, thời gian mênh mông, hoang vắng.
? Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi lên tính chất gì của thời gian?
- Gợi thời gian khép kín. Sớm – Khuya, Ngày… đêm, Kiều thui thủi quê người một thân, chỉ còn biết làm bạn với mây đèn.
? Qua khung cảnh thiên nhiên, ta có thể thấy Thúy Kiều đang ở trong hoàn cảnh, tâm trạng như thế nào?
- Nhỏ nhoi, cô độc, chán nản, buồn tủi.
? Từ ngữ nào góp phần diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng ấy?
- Từ “Bẽ bàng” Nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối.
Hoạt động 3: Phân tích tâm trạng thương nhớ của Kiều:
? Trong cảnh ngộ của Kiều, nàng đã nhớ đến ai? Nhớ ai trước, ai sau?
- Nhớ Kim Trọng và nhớ tới cha mẹ.
? Nỗi nhớ của Thúy Kiều đối với Kim Trọng là nỗi nhớ như thế nào? Phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ, hình ảnh của tác giả để diễn tả nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều?
- Một tâm trạng khắc khoải, day dứt, đau
I. Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc).
Bố cục: 3 phần.
- 6 câu đầu: Hoàn cảnh cô đơn của Kiều.
- 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ.
- 8 câu cuối: Tâm trạng buồn lo của Kiều được cảm nhận qua cảnh.
II. Tìm hiểu văn bản:
A/Nội dung:
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều:
-(6 câu đầu).
- Non xa, trăng gần, bốn bề bát ngát, cát vàng, bụi hồng…
=> Không gian Ngoạn mục, khoáng đãng, màu sắc hài hòa.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình nửa cảnh như chia tấm long Cô đơn tuyệt đối.
Tâm trạng buồn tủi, cô đơn.
2.Tâm trạng thương nhớ của Kiều:
(8 câu).
a) Nhớ Kim Trọng:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Một người tình thuỷ chung.
b) Nhớ cha mẹ:
Xót người tựa cửa hôm mai Một người con hiếu thảo.
- Kiều thương và xót: Cha mẹ tuổi già sức
đớn, xót xa.
? Ngoài nỗi nhớ Kim Trọng, Kiều còn nhớ đến cha mẹ. Nỗi nhớ đó được thể hiện bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Em có cảm nhận gì về tấm lòng Thúy Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng?
- Là người tình thủy chung, là người con hiếu thảo.
?Tại sao trong hoàn cảnh này Nguyễn Du lại để cho Thuý Kiều nhớ đến Kim Trọng trước. Theo em nhớ như vậy có hợp lý không? Vì sao?
- Phù hợp với tâm trạng: Nhìn “Ánh trăng” Gợi nhớ giây phút kỉ niệm lúc hai người uống chén rượu thề dưới trăng “Dưới nguyệt chén đồng”. Vì vậy trong khung cảnh để Kiều nhớ Kim Trọng trước là hợp lý.
Sự tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du.
Nguyễn Du đúng là nghệ sĩ thiên tài.
Hoạt động 4: Phõn tớch noói buoàn coõ ủụn tuyệt vọng
? Trong đoạn thơ này, Nguyễn Du đã tả cảnh qua những hình ảnh nào? Cảnh là thực hay hư?
- Cửa biển chiều tà, một cánh buồm thấp thoáng
Khung cảnh thật – Khung cảnh thiên nhiên làm nền cho hoạt động nội tâm của nhân vật.
? Tâm trạng của Kiều được diễn tả như thế nào qua mỗi cảnh vật?
- Nhớ cha mẹ, quê hương.
- Buồn nhớ người yêu, xót xa duyên phận.
- Buồn cho cảnh ngộ chính mình.
? Điệp ngữ “Buồn trông” được dùng trong 8 câu cuối đã góp phần diễn tả tâm trạng như thế
yếu mà nàng không ở cạnh bên để chăm sóc.
-> Là người con hiếu thảo.
3. Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng:
Buoàn troâng:
-Thấp thoáng cánh buồm.
- >Nhớ quê nhà.
-Hoa trôi man mác.
->Thân phận lưu la.
Nội cỏ rầu rầu
->Cuộc sống vô vị tẻ nhạt.
-Gió cuốn mặt duềnh
->Dự cảm tai họa sẽ ập xuống
Tả cảnh ngụ tình.
=>Nỗi buồn cô đơn, đau đớn xót xa, đầy bế tắc tuyệt vọng
Điệp ngữ “Buồn trông” Điệp khúc của tâm trạng.
Tạo âm hưởng trầm buồn, tô đậm nỗi buồn da diết khôn nguôi của Kiều.
B.Nghệ thuật:-Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật ,diễn biến tâm trạng được thể hiệnqua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc ,
Lựa chọn từ ngữ,sử dụng các biện pháp tu từ .
C.Ý nghĩa:-Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn,buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Thúy Kiều.
III.Tổng kết:
*Ghi nhớ (SGK) 3.Cũng cố bài giảng:
- Nêu nghệ thuật tám câu cuối trong đoạn trích?
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học thuộc lòng đoạn trích và ghi nhớ.
- Xem “Miêu tả trong văn bản tự sự.
D
/Rút kinh nghiệm;
...
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ(Tuần:7-Tiết PPCT:32) Ngày soạn:22/9/2014