Chơng II: Nớc đại việt thời lý ( thế kỷ xi-
Bài 11 Cuộc kháng chiến chống quân
( TiÕp theo)
Líp 7 :………
2. KiÓm tra: (3 ).’
- CH: Việc tấn công trớc của nhà Lý có ý nghĩa nh thế nào?
- ĐA: ( Đánh một đòn phủ đầu làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lợc của nhà Tống )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến bùng nổ
- HS : Đọc mục 1 SGK
- CH: Sau khi rót qu©n khái Ung ch©u Lý Thờng Kiệt đã làm gì?
- ( Bố trí quân thuỷ, xây dựng phòng tuyến ở những nơi hiểm yếu, cho quân mai
phôc )
- GV: Treo lợc đồ phòng tuyến Nh Nguyệt lên bảng
Hs: Quan sát
- GV: Giới thiệu về sông Nh Nguyệt ngày nay. Thuộc tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh ngày nay.
- CH: Vì sao Lý Thờng Kiệt lại chọn sông Cầu làm phòng tuyến chủ yếu chống quân xâm lợc Tống?
Hs: Suy nghĩ trả lời
- ( Là sông ngăn chặn ngang tất cả các ngả đờng bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long)
- CH: Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến về phòng tuyến trên sông Nh Nguyệt?
- HS: Trình bày theo nội dung sách giáo khoa
* Hoạt động 2 : Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Nh Nguyệt
- HS: Đọc mục 2 SGK trang 41,42
- GV: Treo lợc trình bày diễn biến trên lợc
(17 )’
(20 )’
II . Giai đoạn thứ hai ( 1076 - 1077)
1. Kháng chiến bùng nổ.
- Lý Thờng Kiệt chuẩn bị phòng tuyến ở những nơi hiểm yếu, cho qu©n mai phôc
- DiÔn biÕn .
- Sau thất bại bất ngờ ở thành Ung Châu quân Tống liền tiến hành sâm lợc Đại Việt.
- Năm 1076 một đạo quân gồm 10 vạn bộ binh, một vạn ngựa chiến cùng 20 vạn dân phu do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy tiến vào níc ta
- Tháng 1/ 1077quân Tống vợt qua ải Nam Quan Lạng Sơn tiến vào nớc ta
- Quân đội nhà Lý đã đánh những trận nhỏ cản bớc tiến của chúng
=> làm cho chúng lúng túng.
2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Nh Nguyệt.
- DiÔn biÕn: SGK
đồ
- HS: Quan sát và tự chốt bài
- CH: Trong lúc này quân giặc đang ở trong tình trạng nh thế nào?
- ( Tiến thoái lỡng nan)
- GV: Giải thích về tiến thoái lỡng
- CH: Trớc tình thế ấy Lý Thờng Kiệt đã
giải quyết nh thế nào để kết thúc chiến tranh? Vì sao lai giải quyết nh vậy?
- ( Cho ngời sang giảng hoà, nhằm giữ
quan hệ giao bang giữa Việt Tống).– - CH: Nêu nét độc đáo trong cách đánh giạc của Lý Thờng Kiệt?
- HS: trả lời.
- CH: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
- CH: Cuộc kháng chiến đã để lại ý nghĩa g×?
- GV: Sơ kết và chuẩn kiến thức
- Kết quả: Kháng chiến thắng lợi.
- ý nghĩa: Bảo vệ nền độc lập tự chủ của đất nớc, nêu cao tinh thần yêu nớc của dân tộc.
Buộc quân Tống phải từ bỏ mộng xâm lợc Đại Việt.
4. Củng cố: (3 )’
- CH: Tại sao Lý Thờng Kiệt chọn sông Nh Nguyệt để lập phòng tuyến 5. Hớng dẫn học ở nhà: (1 )’
- Học bài và chuẩn bị ôn tập.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
………
………
………
………
………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm đợc:
- Nắm rõ về một số thuật ngữ trong lịch sử nh lãnh địa phong kiến, thành thị trung đại.
Sự hình thành, phát triển ,suy vong của XH phong kiến phơng Đông và phơng Tây.
- Tìm hiểu về lịch sử Việt Nan.
2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng phân tích, Lập bảng thống kê, làm quen với các thuật ng÷
3. Thái độ: Giáo dục cho hs yêu thích môn học, Kỹ năng sử dụng bản đồ II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa,lợc đồ phòng chống quân Tống lần 1, lần 2, bảng phụ dùng cho hoạt động 1.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1 )’
Líp 7 :………
2. KiÓm tra: (3 )’
- CH: Trình bày diễn biến của cuộc kgáng chiến chống Tống lần 2 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Khái quát về XH phong kiến phơng Đông, Phơng Tây.
- HS: Đọc lại nội dung của bài.
- GV: Treo bảng phụ
- GV: Yêu cầu lập niên biểu theo các yêu cầu sau:
TKLS XHPK
P.Đông XHPK P. Tây H×nh
thành Phát triÓn Suy vong
- HS: Tự thống kê và phân biệt sự khác nhau về phơng Đông và Phơng Tây
* Hoạt động 2 . Các thuật ngữ lịch sử
(25 )’ 1. Khái quát về xã hội phong kiến phơng Đông và phơng Tây
TKLS XHPK
P. Đông XHPK P.Tây H×nh
thành