Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn

Một phần của tài liệu su 7 (Trang 86 - 90)

II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm)

2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn

CH: Trớc tình hình đó bộ chỉ huy đã quyết

định nh thế nào?

HS: Trả lời

GV: Chuẩn kiến thức

* Thảo luận nhóm (2 phút). Ngẫu nhiên theo bàn

- CH: Tại sao Lê Lợi lại tạm hoà hoãn với qu©n Minh?

- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm bạn nhận xét, bổ xung

GV: Chuẩn kiến thức (Để củng cố lực lợng, tránh đụng độ với quân Minh)

- Mùa hè 1423 Lê Lợi quyết

định hòa hoãn với quân Minh

- Năm 1424 quân Minh trở Mặt tấn công Lam Sơn => Khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn míi.

4. Củng cố: ( 3 phút ) :

- Trình bày diễn biến về khởi nghĩa Lam Sơn?

- Tại sao Lê Lợi lại hòa hoãn với quân Minh?

5. Hớng dẫn học ở nhà: (1phút).

Đọc, nghiên cứu tiếp phần II và học bài cũ.

* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.

………

………

………

………

………

I. Mục tiêu:

Ngày giảng:

Líp 7:

………/……../ 2010

TiÕt 38- B i 19à

Cuộc khởi nghĩa lam sơn (1418 - 1427)

(TiÕp theo)

1. Kiến thức: - Những nét chủ yếu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424-

đến cuối 1425.

- Thấy đợc sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miền Tây Thanh Hóa tiến đến làm chủ một vùng đất rộng lớn ở miền trung và bao vây đợc Đông Quan (Thăng Long)

2. Kü n¨ng:

Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu.

3. Thái độ:

Giáo dục lòng yêu nớc, biết ơn những ngời có công với đất, lòng tự hào d©n téc.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên:

Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn (tự vẽ) 2.Học sinh:

Vở bài tập và sách giáo khoa.

III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức: (1’)

Líp 7:………

2. KiÓm tra:(4’):

CH: Trong những năm đầu hoạt động nghĩa quân Lam Sơn đã gặp phải những khó khăn g×?

ĐA : - Lực lợng còn yếu, phải đối đầu với quân Minh có lực lợng hùng mạnh.

- Thiếu vũ khí, quần áo, thiếu lơng thực phải giết cả ngựa và voi chiến để nuôi qu©n.

- Ba lần phải rút lui lên núi Chí linh.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Giải phóng

Nghệ An (1424).

CH: Đứng trớc sự trở mặt của quân Minh bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã làm gì?

HS: Trả lời

CH: Tại sao Nguyễn Chích lại đề nghị chuyển quân vào Nghệ An?

HS: Trả lời

( 15 )II. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra bắc (1424- 1426).

1. Giải phóng Nghệ An (1424)

- Nguyễn Chích đề nghị chuyển hớng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An?

GV: Vì đây là vùng đất rộng, ngời

đông, xa trung tâm địch.

CH: Em biÕt g× vÒ NguyÔn ChÝch?

HS: Trả lời

CH: Việc thực hiện kế hoạch đó sẽ

đem lại kết quả gì?

HS: Trả lời

GV: (Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi từ Nghệ An đến Tân Bình, Thuận Hãa)

GV: Dùng lợc đồ chỉ chỉ đờng tiến quân và những trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn

HS: Quan sát và nêu diễn biến khởi nghĩa

GV: Chuẩn kiến thức

CH: Cuộc kháng chiến này ta thu đợc kết quả gì?

HS: Trả lời

CH: Kế hoạch của Nguyễn Chích có ý nghĩa gì?

HS: Trả lời(Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó, nên đã thu nhiều thắng lợi)

GV: Sơ kết và chuyển ý.

* Hoạt động 2 : Giải phóng Tân B×nh, ThuËn Hãa (1425).

GV: Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực l- ợng từ Nghệ An đến Thuận Hóa và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong vòng 10 tháng. Quân Minh ở một số thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.

* Hoạt động 3 : Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động (cuối 1426).

CH: Theo em việc mở rộng phạm vi giải phóng có ý nghĩa gì?

HS: Trả lời

GV: (- Lực lợng ta lớn mạnh - Nêu 3 đạo.)

CH: Nhiệm vụ của ba đạo nh thế nào?

HS: Trả lời

GV: ( Đánh vào vùng địch chiếm

đóng, giải phóng đất đai, thành lập chÝnh quyÒn míi).

HS: Đọc phần chữ in nghiêng

CH: Kết quả ta giành đợc những gì?

HS: Trả lời

GV: Chuẩn kiến thức

( 25 )

- Ngày 12/10/ 1424 ta thắng địch ở Đa Căng và hạ thành Trà Lâm, tiêu diệt địch ở Khả Lu

=> Giải phóng đợc Nghệ An, DiÔn Ch©u, Thanh hãa.

2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hãa (1425).

- Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ An

- Trong vòng 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.

3. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động (cuối 1426).

- Tháng 9/ 1426 Lê Lợi chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc.

- Nhiệm vụ của ba đạo quân là phải tiến quân vào vùng chiếm

đóng của địch, giảI phóng đất đai, thành lập chính quyền mới.

- Kết quả: Ta thắng lợi lớn =>

Quân Minh lâm vào thế phòng Ngù.

4. Củng cố: ( 3 phút )

- Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này?

HS; Trả lời GV: Sơ kết bài.

5. Hớng dẫn học ở nhà: (1phút).

Đọc tiếp phần III và học bài cũ.

* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:

………

………

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc:

- Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn. Chiến thắng Tốt

Động – Chúc Động và chiến thắng Chi lăng – Xơng Giang.

- ý nghĩa của sự kiện đó đối với việc kết thúc cuộc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến các trận đánh trên bản đồ.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nớc, biết ơn những ngời có công với đất, lòng tự hào d©n téc.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Lợc đồ trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng - Xơng Giang 3. Học sinh: Vở bài tập và sách giáo khoa.

III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức: (1phút)

Líp 7:………..

2.Kiểm tra:(5 phút): Lấy dẫn chứng để chứng tỏ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã

thu hút đợc đông đâỏ nhân dân tham gia.

HS: Trả lời

GV: Chuẩn kiến thức và đánh giá cho điểm.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung

* Hoạt động 1: Trận Tốt

§éng- Chóc §éng (cuèi n¨m 1427 )

GV: Yêu cầu hs đọc bài

GV: Treo lợc đồ chỉ vị trí Tốt

§éng- Chóc §éng.

CH: Khi tăng viện binh nhà

(13 )III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (cuèi n¨m 1426- cuèi n¨m 1427) 1. TrËn Tèt §éng- Chóc §éng (cuèi n¨m 1427 )

* Hoàn cảnh:

- 10/ 1426 Vơng Thông cùng 5 vạn quân

đến Đông Quan Ngày giảng:

Líp 7:

……./……/ 2010

Một phần của tài liệu su 7 (Trang 86 - 90)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(149 trang)
w