II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm)
2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
CH: Trớc tình hình đó bộ chỉ huy đã quyết
định nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
* Thảo luận nhóm (2 phút). Ngẫu nhiên theo bàn
- CH: Tại sao Lê Lợi lại tạm hoà hoãn với qu©n Minh?
- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm bạn nhận xét, bổ xung
GV: Chuẩn kiến thức (Để củng cố lực lợng, tránh đụng độ với quân Minh)
- Mùa hè 1423 Lê Lợi quyết
định hòa hoãn với quân Minh
- Năm 1424 quân Minh trở Mặt tấn công Lam Sơn => Khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn míi.
4. Củng cố: ( 3 phút ) :
- Trình bày diễn biến về khởi nghĩa Lam Sơn?
- Tại sao Lê Lợi lại hòa hoãn với quân Minh?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1phút).
Đọc, nghiên cứu tiếp phần II và học bài cũ.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
………
………
………
………
………
I. Mục tiêu:
Ngày giảng:
Líp 7:
………/……../ 2010
TiÕt 38- B i 19à
Cuộc khởi nghĩa lam sơn (1418 - 1427)
(TiÕp theo)
1. Kiến thức: - Những nét chủ yếu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424-
đến cuối 1425.
- Thấy đợc sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miền Tây Thanh Hóa tiến đến làm chủ một vùng đất rộng lớn ở miền trung và bao vây đợc Đông Quan (Thăng Long)
2. Kü n¨ng:
Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nớc, biết ơn những ngời có công với đất, lòng tự hào d©n téc.
II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên:
Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn (tự vẽ) 2.Học sinh:
Vở bài tập và sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
Líp 7:………
2. KiÓm tra:(4’):
CH: Trong những năm đầu hoạt động nghĩa quân Lam Sơn đã gặp phải những khó khăn g×?
ĐA : - Lực lợng còn yếu, phải đối đầu với quân Minh có lực lợng hùng mạnh.
- Thiếu vũ khí, quần áo, thiếu lơng thực phải giết cả ngựa và voi chiến để nuôi qu©n.
- Ba lần phải rút lui lên núi Chí linh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Giải phóng
Nghệ An (1424).
CH: Đứng trớc sự trở mặt của quân Minh bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã làm gì?
HS: Trả lời
CH: Tại sao Nguyễn Chích lại đề nghị chuyển quân vào Nghệ An?
HS: Trả lời
( 15 )’ II. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra bắc (1424- 1426).
1. Giải phóng Nghệ An (1424)
- Nguyễn Chích đề nghị chuyển hớng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An?
GV: Vì đây là vùng đất rộng, ngời
đông, xa trung tâm địch.
CH: Em biÕt g× vÒ NguyÔn ChÝch?
HS: Trả lời
CH: Việc thực hiện kế hoạch đó sẽ
đem lại kết quả gì?
HS: Trả lời
GV: (Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi từ Nghệ An đến Tân Bình, Thuận Hãa)
GV: Dùng lợc đồ chỉ chỉ đờng tiến quân và những trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn
HS: Quan sát và nêu diễn biến khởi nghĩa
GV: Chuẩn kiến thức
CH: Cuộc kháng chiến này ta thu đợc kết quả gì?
HS: Trả lời
CH: Kế hoạch của Nguyễn Chích có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời(Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó, nên đã thu nhiều thắng lợi)
GV: Sơ kết và chuyển ý.
* Hoạt động 2 : Giải phóng Tân B×nh, ThuËn Hãa (1425).
GV: Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực l- ợng từ Nghệ An đến Thuận Hóa và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong vòng 10 tháng. Quân Minh ở một số thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.
* Hoạt động 3 : Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động (cuối 1426).
CH: Theo em việc mở rộng phạm vi giải phóng có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời
GV: (- Lực lợng ta lớn mạnh - Nêu 3 đạo.)
CH: Nhiệm vụ của ba đạo nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: ( Đánh vào vùng địch chiếm
đóng, giải phóng đất đai, thành lập chÝnh quyÒn míi).
HS: Đọc phần chữ in nghiêng
CH: Kết quả ta giành đợc những gì?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
( 25 )’
- Ngày 12/10/ 1424 ta thắng địch ở Đa Căng và hạ thành Trà Lâm, tiêu diệt địch ở Khả Lu
=> Giải phóng đợc Nghệ An, DiÔn Ch©u, Thanh hãa.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hãa (1425).
- Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ An
- Trong vòng 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động (cuối 1426).
- Tháng 9/ 1426 Lê Lợi chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc.
- Nhiệm vụ của ba đạo quân là phải tiến quân vào vùng chiếm
đóng của địch, giảI phóng đất đai, thành lập chính quyền mới.
- Kết quả: Ta thắng lợi lớn =>
Quân Minh lâm vào thế phòng Ngù.
4. Củng cố: ( 3 phút )
- Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này?
HS; Trả lời GV: Sơ kết bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà: (1phút).
Đọc tiếp phần III và học bài cũ.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………
………
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc:
- Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn. Chiến thắng Tốt
Động – Chúc Động và chiến thắng Chi lăng – Xơng Giang.
- ý nghĩa của sự kiện đó đối với việc kết thúc cuộc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến các trận đánh trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nớc, biết ơn những ngời có công với đất, lòng tự hào d©n téc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Lợc đồ trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng - Xơng Giang 3. Học sinh: Vở bài tập và sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
Líp 7:………..
2.Kiểm tra:(5 phút): Lấy dẫn chứng để chứng tỏ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
thu hút đợc đông đâỏ nhân dân tham gia.
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức và đánh giá cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
* Hoạt động 1: Trận Tốt
§éng- Chóc §éng (cuèi n¨m 1427 )
GV: Yêu cầu hs đọc bài
GV: Treo lợc đồ chỉ vị trí Tốt
§éng- Chóc §éng.
CH: Khi tăng viện binh nhà
(13 )’ III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (cuèi n¨m 1426- cuèi n¨m 1427) 1. TrËn Tèt §éng- Chóc §éng (cuèi n¨m 1427 )
* Hoàn cảnh:
- 10/ 1426 Vơng Thông cùng 5 vạn quân
đến Đông Quan Ngày giảng:
Líp 7:
……./……/ 2010