NĂNG NỘI ĐỊA HOÁ
4.1.5. Phân tích công nghệ chế tạo một số phụ tùng điển hình
4.1.5.2. Cụng nghệ chế tạo phụ tùng bằng kim loại: cơ cấu đẩy ghế hành khách Một trong những cụm chi tiết th−ờng phải thay thế khi bảo d−ỡng và sửa
Chức năng chính của cơ cấu là tạo lực cần thiết để giữ ổn định độ nghiêng của ghế hành khách ở các vị trí theo yêu cầu. Ngoài ra nó đ−ợc thiết kế phù hợp với các cơ cấu khác để đẩm bảo khả năng dễ dàng điều chỉnh của hành khách.
Về mức độ quan trọng - cụm chi tiết này về cơ bản không nằm trong nhóm các cơ cấu gây ảnh hưởng đến an toàn bay, nhưng nó là cụm chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến tiện nghi đối với hành khách, góp phần tạo cho hành khách cảm giác an toàn và thoải mái trên hành trình dài.
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
Đặc điểm kết cấu cụm chi tiết bao gồm: thân chính làm từ thép, một đầu có lỗ để liên kết vời các chi tiết khác; trục dẫn bằng thép lắp trên thân chính, một đầu có ren để dẫn hướng cho gối trượt; gối trượt làm từ hợp kim nhôm; lò xo xoắn trụ;
và một số chi tiết khác… Kích th−ớc toàn bộ cụm chi tiết dài khoảng 300 mm, khối l−ợng khoảng 1,5 kg.
Sản phẩm tương đương đã có: Về đặc điểm kết cấu và công nghệ chế tạo cụm chi tiết này hoàn toàn t−ợng tự nh− các cụm giảm sóc của xe máy đang đ−ợc chế tạo và bán trên thị tr−ờng Việt Nam.
Cho dù cụm chi tiết sản phẩm “Đẩy ghế hành khách” đã có sản phẩm tương tự trên thị trường nhưng không thể lấy đó làm chỉ tiêu vì loại sản phẩm này là hàng chợ, đ−ợc chế tạo thành hình là chính, các yêu cầu kỹ thuật, vật liệu và kiểm tra không chặt chẽ.
Yêu cầu đối với cụm chi tiết “Đẩy ghế hành khách” về mặt kỹ thuật là làm việc ổn định theo các chỉ tiêu cụ thể, hơn nữa đây là sản phẩm cho hàng không nên từng chi tiết phải có đường nét sắc cạnh, đồng đều, thể hiện tính công nghiệp và màu sắc sau xử lý bề mặt phải đẹp để tính tin cậy về tâm lý tin cậy cho khách hàng - đây là yêu cầu rất quan trọng.
Về thị tr−ờng tiêu thụ loại sản phẩm “Đẩy ghế hành khách” có thể không quá
500 bộ một năm và các phụ tùng cho hàng không khác nói chung là không nhiều.
Điều đó thực sự là vấn đề lớn cho chế tạo các phụ tùng hàng không trong nước.
Vấn đề trang thiết bị công nghệ của ta để chế tạo các cụm chi tiết kiểu này có thể nói là t−ơng đ−ơng với các n−ớc, nh−ng điểm yếu nhất của chúng ta là nguyên vật liệu đầu vào phải nhập khẩu và với sản suất loạt nhỏ (theo số l−ợng và khối l−ợng các chi tiết) thì vấn đề có giá thành cạnh tranh là khó. Do đó việc tổ chức và quản lý sản xuất sẽ đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra sản phẩm có giá cạnh tranh với chất l−ợng đạt yêu cầu kỹ – mỹ thuật.
Để tổ chức sản suất tr−ớc hết phải có các quy trình kiểm tra chất l−ợng vật t−
đầu vào, kiểm tra chất l−ợng từng chặng cho đến khi kiểm tra giao hàng theo một quy định thống nhất đ−ợc các bên tham gia thực hiện trên cơ sở của các quy định pháp quy của hàng không cũng nh− tiêu chuẩn nhà n−ớc.
Sau đây là một số quy trình công nghệ định hướng để chế tạo một số chi tiết của sản phẩm và tổng lắp:
- Chi tiết lò xo.
Đây là chi tiết rất thông dụng trong cơ khí, nh−ng để chế tạo đạt các yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi phải tuân thủ quy trình công nghệ. Vật liệu chủ yếu là thép có hàm
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
l−ợng các bon 0,6 …0,65 % và một vài thành phần hợp kim nh− Crôm, Măng gan, Si lích. Phôi vật liệu đầu vào là dây thép lò xo phải có có chứng chỉ chất l−ợng của cơ sở sản xuất.
TT Tên nguyên
công Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ Ti lệ kiÓm 1 Kiểm tra vật liệu
đầu vào
- Lô vật liệu phải có chứng chỉ kỹ thuật của nhà sản suất.
- Kiểm chất l−ợng bề mặt, kích th−ớc đ−ờng kÝnh.
- Kiểm tra thành phần hoá học.
- Kiểm tra cơ tính ở trạng thái cung cấp.
- Bộ Kalíp hàm kiểm tra ®−êng kÝnh d©y.
- Máy thử cơ tính kÐo nÐn.
- Máy phân tích thành phần hoá học.
3…5%
2 Xử lý bề mặt tr−íc khi quÊn
- Bề mặt phải dây phải sạch
- Xăng, giẻ lau…
3 Quấn tạo hình - Đảm kích th−ớc hình học của lò xo theo thiÕt kÕ
- Máy quấn lò xo,
đồ gá quấn.
- Bé d−ìng kiÓm kích th−ớc lò xo …
3…5%
4 Mài vòng đầu - Đảm kích th−ớc hình học của lò xo theo thiÕt kÕ
- Máy mài, đồ gá
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc
3…5 %
5 Xử lý bề mặt sau khi quÊn
- Bề mặt phải dây phải sạch, khỏi dầu mỡ…
- Chậu rửa, hoá chất tẩy rửa, trung hoà…
6 Nhiệt luyện - Đảm bảo chế độ nhiệt
- Đảm bảo cơ tính của lò xo theo thiết kế…
- Chống thoát các bon, hấp thụ Hyđrô…
- Lò tôi, ram (có các biện pháp chống thoát Các bon và hấp thụ Hiđrô - Ví dụ nh− Lò chân không, có khí bảo vệ, dùng mạt vụn từ Ti tan…) - Môi tr−ơng tôi
5%
7 Kiểm tra cơ tính và các đặc tính của lò xo
- Đảm bảo đặc tính theo thiÕt kÕ
- Thử ép sát vòng trong 24 h - đảm bảo biến dạng dài của lò xo theo thiÕt kÕ
- Máy thử kéo nén - D−ìng kiÓm - Đồng hồ
5%
8 Xử lý bề mặt - Mạ crôm – ni ken dày 3… 5 mm
- Không đ−ợc bông trãc…
- ChËu, hoa chÊt tÈy rửa, trung hoà
-Thiết bị sấy khô
Thiết bị mạ
-Thiết bị đo kiểm tra
5%
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
độ dày lớp mạ…
9 Bao gói -Theo yêu cầu của bên nhËn
- Bao gói theo lô
10 Thử nghiệm giao – nhận theo lô
- KiÓm tra bao gãi - Đảm bảo đặc tính theo thiÕt kÕ
- Thử ép sát vòng trong 24 h - đảm bảo biến dạng dài của lò xo theo thiÕt kÕ
- Lập biên bản thử nghiệm, hồ sơ giao nhËn
- Máy thử kéo nén - D−ìng kiÓm - Đồng hồ
5%
Thử nghiệm theo lô sản phẩm. Trong các thử nghiệm nếu không đạt kết quả
theo một chỉ tiêu nào đó thì thử lại chỉ tiêu đó với số l−ợng gấp 2 các chi tiết đ−ợc chọn từ chính lô đó. Kết quả thử lại đ−ợc áp dụng cho cả lô (hoặc theo thoả thuận với bên đặt hàng).
Để chế tạo lò xo theo công nghệ định hướng ở trên có thể đặt hàng tại các nhà máy nh− Z133, Z129, Công Ty Cơ Khí Hà Nôi, Phụ tùng ô tô số 1…
- Chi tiết thân chính, đây là chi tiết giá đỡ để lắp các chi tiết khác đ−ợc chế tạo từ thép các bon trung bình ( có 0,3…0,45% Các bon). Phôi vật liệu đầu vào là thép tròn có đ−ờng kính theo yêu cầu và phải có có chứng chỉ chất l−ợng của cơ sở sản xuất.
TT Tên nguyên
công Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ Ti lệ kiÓm 1 Kiểm tra vật liệu
đầu vào
- Lô vật liệu phải có chứng chỉ kỹ thuật của nhà sản suất.
- Kiểm chất l−ợng bề mặt, kích th−ớc đ−ờng kÝnh.
- Kiểm tra thành phần hoá học.
- Kiểm tra cơ tính ở trạng thái cung cấp.
- Bộ Ka líp hàm kiÓm tra ®−êng kÝnh d©y.
- Máy thử cơ tính kÐo nÐn.
- Máy phân tích thành phần hoá học.
1…3%
2 Cắt phôi theo kích th−ớc yêu cầu
- Phôi đạt kích thước và khối l−ợng
- Thiết bị cắt phôi (Máy dập trục khuỷ 60T), đồ gá
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc
- C©n
1…3%
3 Xử lý bề mặt - Bề mặt phôi phải phải sạch
- Máy quay ton làm sạch, phoi tiện, mùn
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
c−a … 4 Dập sơ bộ trên
khuôn đơn giản
- Đảm kích th−ớc hình học của phôi theo thiết kÕ
- Thiết bị dập (Máy dËp trôc khuû 100T),
đồ gá…
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc…
1…3%
5 ủ phôi - Đảm cơ tính cần thiết - Lò ủ nhiệt độ 700
…900 0C
1…3 % 6 Xử lý bề mặt –
phốt phát hóa để bôi trơn cho dập
- Bề mặt phải thấm đủ chất bôi trơn cần thiÕt…
- Chậu rửa, nồi luộc, hoá chất để phốt phát hoá…
7 Dập hình - Đảm kích th−ớc hình học của chi tiết theo thiÕt kÕ …
- Thiết bị dập (Máy dËp trôc khuû 150T),
đồ gá…
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc…
1…3%
8 Gia công cơ khí (Xén mặt, khoan các lỗ)
- Đảm kích th−ớc hình học của chi tiết theo thiÕt kÕ …
- Máy tiện, máy khoan, đồ gá…
- D−ìng kiÓm…
1…3%
9 Xử lý bề mặt - Mạ Kẽm chạy màu theo yêu cầu kỹ thuật, dày 3… 5 mm
- Không đ−ợc bong trãc…
- Chậu, hoá chất tẩy rửa, trung hoà
-Thiết bị sấy khô
Thiết bị mạ
-Thiết bị đo kiểm tra
độ dày lớp mạ…
1…3%
10 Bao gói -Theo yêu cầu của bên nhËn
- Bao gói theo lô
11 Thử nghiệm giao – nhận theo lô
- KiÓm tra bao gãi - Đảm bảo kích th−ớc thiÕt kÕ
- Kiểm tra hình dạng ngoài và màu sắc
- Thử cơ tính
- Lập biên bản thử nghiệm, hồ sơ giao nhËn
- Máy thử kéo nén - D−ìng kiÓm
- Dụng cụ đo vạn n¨ng
1…3%
Để chế tạo chi tiết này còn có nhiều phương án nhưng để đảm bảo chất lượng ổn định, đường nét hiện đại và đẹp ở đây định hướng chủ yếu vào công nghệ dập thể tích nguội. Công nghệ này có thể áp dụng ở hầu hết các cơ sở chế tạo cơ khí của ta, vấn đề ở chỗ là phải tuân thủ quy trình đã đ−ợc duyệt.
- Chi tiết trục dẫn, chi tiết này dùng để dấn hướng gối gỡ và liên kết các chi tiết khác nh− lo so… đ−ợc chế tạo từ thép các bon trung bình – hợp kim (có 0,35…0,45% Các bon và các hợp kim khác nh− Crôm, Niken…). Phôi vật liệu đầu
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
vào là thép tròn có đ−ờng kính theo yêu cầu và phải có có chứng chỉ chất l−ợng của cơ sở sản xuất.
TT Tên nguyên
công Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ Ti lệ kiÓm 1 Kiểm tra vật liệu
đầu vào
- Lô vật liệu phải có chứng chỉ kỹ thuật của nhà sản suất.
- Kiểm chất l−ợng bề mặt, kích th−ớc đ−ờng kÝnh.
- Kiểm tra thành phần hoá học.
- Kiểm tra cơ tính ở trạng thái cung cấp.
- Bộ Ka líp hàm kiÓm tra ®−êng kÝnh d©y.
- Máy thử cơ tính kÐo nÐn.
- Máy phân tích thành phần hoá học.
1…3%
2 Xử lý bề mặt - Bề mặt phôi phải phải sạch
- Xăng, giẻ lau … 3 Chuốt phôi (nếu
cÇn thiÕt)
- Đạt kích th−ớc yêu cầu của bản vẽ
- Máy kéo , khuôn chuèt, …
- Bộ Ka líp hàm kiÓm tra ®−êng kÝnh d©y.
4 Cắt phôi theo kích th−ớc yêu cầu
- Phôi đạt kích thước - Thiết bị cắt phôi (Máy dập trục khuỷ 32T), đồ gá
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc
1…3%
5 Gia công cơ các bề mặt tạo ren và xén các mặt đầu...
- Đạt kích th−ớc yêu cầu của bản vẽ
- Máy tiện đồ gá…
- Dụng cụ đo vạn n¨ng
1…3%
6 Cán ren - Đạt kích th−ớc yêu cầu của bản vẽ
- Thiết bị cán ren…
- D−ìng kiÓm kÝch th−íc ren…
1…3%
7 Tôi hoá tốt - Đảm cơ tính cần thiết - Lò tôi, ram nhiệt
độ 400…950 0C
1…3 % 8 Xử lý bề mặt - Mạ crôm – ni ken
dày 3… 5 mm
- Không đ−ợc bong trãc…
- ChËu, hoa chÊt tÈy rửa, trung hoà
-Thiết bị sấy khô
Thiết bị mạ
-Thiết bị đo kiểm tra
độ dày lớp mạ…
1...3%
9 Bao gói -Theo yêu cầu của bên nhËn
- Bao gói theo lô
10 Thử nghiệm giao – nhận theo lô
- KiÓm tra bao gãi - Đảm bảo kích th−ớc
- Máy thử kéo nén - D−ìng kiÓm
1…3%
Nghiên cứu khả năng gia công chế tạo và sản xuất vật r− phụ tùng máy bay HKVN giai đoạn 2007 - 2015
thiÕt kÕ
- Kiểm tra hình dạng ngoài và màu sắc
- Thử cơ tính
- Lập biên bản thử nghiệm, hồ sơ giao nhËn
- Dụng cụ đo vạn n¨ng
- Chi tiết gối đỡ, đ−ợc làm từ hợp kim nhôm, chi tiết này đ−ợc chế tạo trên cơ sở phôi ép có sẵn có kích th−ớc, thành phần hợp kim cũng nh− cơ tính theo yêu cầu ở cơ sở chuyên ép hợp kim nhôm nh− Z159, Z179… Sau đó đ−ợc gia công cơ
đạt kích th−ớc thiết kế của bản vẽ và đ−ợc nhuộm màu theo yêu cầu kỹ thuật. Các bước bao gói và nghiệm thu giao nhận theo lô cũng theo đúng quy phạm đã định.
Tổng lắp sản phẩm hoàn chỉnh từ các chi tiết đặt ở các cơ sở sản suất khác là h−ớng chính cho phép tránh đ−ợc đầu t− trang thiết bị công nghệ quá nhiều cho sản xuất một sản phẩm có sản l−ợng thấp, tận dụng thế mạnh và trang thiết bị hiện có ở các cơ sở khác đẩm bảo cho sản phảm dù chế tạo loạt nhỏ nh−ng vẫn có chất l−ợng tốt, hình thức đẹp và giá cả cạnh tranh.
Cơ sở tổng lắp cuối cùng và đ−a sản phẩm vào sử dụng phải là ng−ời kiểm tra giám sát chất l−ợng và sự tuân thủ quy trình công nghệ của các cơ sở sản xuất khác. Tại cơ sở tổng lắp thực hiện b−ớc cuối cùng lắp thành sản phẩm hoàn chỉnh và thử nghiệm tổng hợp.
Tại đây trang bị các đồ gá, dụng cụ phục vụ cho lắp ráp, kiểm tra và bao gói niêm cất. Đồ gá thử nghiệm quan trọng nhất ở đây là bộ mô phỏng ghế hành khách với tải trọng tăng cường để kiểm tra khả năng chịu tải, độ biến dạng của lò xo và toàn bộ các chi tiết khi chịu tải dài lâu (t−ơng đ−ơng với thời gian của chuyến bay).
Đồ gá mô phỏng ghế hành khách phải kiểm tra đ−ợc khả năng dễ dàng điều chỉnh
độ nghiêng của ghế do ảnh hưởng từ cơ cấu nâng. Đồ gá này sau khi kiểm tra lô
sản phẩm phải đ−ợc lắp một cơ cấu nâng ghế chọn từ trong lô sản xuất và đ−ợc đặt tải trọng tăng cường để lưu kiến nghiệm và có số liệu kiểm tra độ bền dài lâu của các chi tiết.
Tất cả các kết quả thử nghiệm thu đ−ợc phải lập thành văn bản của lô sản phẩm đó. Sau khi xử lý kết các quả thử nghiệm cơ quan có trách nhiệm có thể đ−a ra các thông báo sử đổi cho bản vẽ sản phẩm và các yêu cầu công nghệ khác nhằm làm tăng chất l−ợng sản phẩm hoặc để giảm giá thành.
Các quy trình công nghệ được định hướng ở trên không có gì đặc biệt nhưng tuân thủ nó là vấn đề không phải cơ sở sản xuất nảo cũng làm đ−ợc đó cũng là nguyên nhân chính làm cho sản phẩm của chúng ta không ổn định chất l−ợng. Các chi tiết, sản phẩm dùng cho hàng không nên đặt gia công ở các nhà máy quốc phòng vì cho đến nay tác phong làm việc và thói quen chấp hành quy trình trong sản xuất vũ khí vẫn còn đậm nét. Các nhà máy lớn nh− Công ty cơ khí Hà Nội, Dụng cụ cắt gọt … cũng là các cơ sở đẩm bảo tốt về chất l−ợng sản phẩm.