I, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ phân chia hành chính
3. Luyện tập, vận dụng
Yêu cầu HS lên xác định vị trí, quy mô lãnh thổ của tỉnh trên bản đồ hành chính VN 4. Hướng dẫn mở rộng
1, Học kĩ bài
2, Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan của tỉnh; tìm hiểu về tình hình dân cư, XH của tỉnh.
Ngày...tháng 4 năm 2022
Vũ Văn Thạo
Tuần 32- Tiết 51 NS: 10/4/2022 ND: 19/4/2022
ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs nắm lại một cách vững chắc những kiến thức đã học về: tự nhiên, kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, ĐBSCL , biển đảo Việt Nam và T.Hưng Yên.
2.Kĩ năng:
- Rèn HS quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số kiệu, ảnh địa lí? Rèn kĩ năng vẽ bản đồ, biểu đồ.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: đọc lược đồ, biểu đồ, tổng hợp kiến thức.
- Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Nam Bộ và ĐB sông Cửu Long - Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên.
2. Học sinh: Kiến thức đã học ở HKII
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PPDH: Phát hiện và GQVĐ, trực quan, thảo luận.
- KTDH: tính toán, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Hoạt động khởi động:
- Trật tự, kiểm tra sĩ số:9A..., 9B...
- Kiểm tra bài cũ: ( xen trong bài mới) -Vào bài: gv khái quát tiết ôn tập
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu địa lí vùng: ĐNB, Đbs Cửu Long, Biển- Đảo.
- PPDH: Phát hiện và GQVĐ, trực quan, thảo luận nhóm.
- KTDH: hợp tác, tính toán, chia nhóm, giao nhiệm vụ, quan sát, đọc tích cực, hỏi và trả lời.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, đọc biểu đồ và tranh ảnh địa lí, tổng hợp kiến thức địa lí.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm1+2: - Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ ntn?
- Đặc dân cư – xã hội ?
- Nhóm3+4: - Tình hình phát triển kinh tế Đông Nam Bộ ntn?
- Nêu đặc điểm tự nhiên vùng ĐBSCL?
- Nhóm5+6: - Đặc điểm dân cư xã hội ĐBSCL ntn?
- Tình hình phát triển kinh tế ntn?
- Nhóm7: - Tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội biển đảo?
HS: thảo luận 12 phút, đại diện nhóm 1,3,5,7 báo cáo kết quả, nhóm 2,4,6 góp ý, bổ sung GV: nh n xét => chu n ki n th c theo b ng:ận xét => chuẩn kiến thức theo bảng: ẩn kiến thức theo bảng: ến thức theo bảng: ức theo bảng: ả lời đúng: 0,5 điểm
Vùng Yếu tố
Đông Nam Bộ Đbs Cửu Long Biển – đảo
Vị trí, giới hạn
- Giáp với Tây Nguyên, duyên hải NTB, biển và Campuchia, đồng bằng sông Cửu Long.
- Đông Nam Bộ, biển và
Campuchia. -Từ Móng Cái -> Hà Cái – rộng 1 triệu km2.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
-Khí hậu cận xích đạo, ẩm, đất bazan, đất xám, thềm lục địa rộng, nông, biển, biển ấm, nhiều dầu khí
- Đất phù sa chiếm diện tích lớn.
- Rừng ngập mặn lớn nhất cả nước, nóng ẩm quanh năm, nguồn thủy sản lớn nhất toàn quốc
- Tài nguyên phong phú như dầu mỏ, thủy sản, du lịch
Dân cư, xã hội
- Dân khá đông có mức sống cao nhất, đội ngũ lao động có năng động, linh họat
- Mặt bằng dân trí chưa cao, thích ứng linh họat với sản xuất hàng hóa.
- Dân cư có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Công nghiệp
-Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng , dầu khí, công nghệ cao.
- Chế biền lương thực, thực phẩm
-Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải.
Nông nghiệp
-Thế mạnh: cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Thế mạnh: trồng cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi vịt đàn
-Thế mạnh: làm muối.
Du lịch Phát triển mạnh, đa
dạng. -Xuất nhập khẩu vận tải
thủy, du lịch -Du lịch
Các trung tâm kinh tế
TP Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Vũng Tàu. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
* Hoạt động 2: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo - PPDH: Phát hiện và GQVĐ.
- KTDH: hỏi và trả lời.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo.
GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta?
- Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
-Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo?
HS: trả lời, góp ý, bổ sung
GV: nhận xét => chuẩn kiến thức 3. Hoạt động luyện tập:
- GV nhận xét giờ ôn tập, tống hợp kiến thức của nhóm và cá nhân hs.
- Giải các bài tập về biểu đồ theo yêu cầu của học sinh 4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học ôn các kiến thức trong các bài ở HKII => kiểm tra học kì II
- Học sinh tự tìm hiểu về địa lí của tỉnh Hải Dương theo các yêu cầu sau:
+ Quá trình hình thành, phát triển + Vị trí
+ Các điều kiện về TN
+ Các đặc điểm dân cư, kinh tế + Những vấn đề cần quan tâm
Ngày….tháng 4 năm 2022 Vũ Văn Thạo
Tuần 33
Tiết: 51 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Theo lịch nhà trường)
I.MỤC ĐÍCH
1.Kiến thức:
- Đánh giá quá trình nhận thức của HS qua chương trình học kì II:
+ Vùng Đông Nam Bộ
+ Vùng đồng bằng sồng Cửu Long + Kinh tế biển – đảo
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận thức kiến thức cơ bản. Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ tròn, đọc sơ đồ địa lí.
3.Thái độ: Có thái độ làm bài tự giác, nghiêm túc. Góp phần làm cho HS có ý thức và tham gia tích cực bảo vệ môi trường, di sản thế giới
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy – tổng hợp lãnh thổ, năng lực phân bố thời gian cho các hoạt động, năng lực biểu đồ
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động:
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, đánh số báo danh - Nhắc nhở
2. Phát đề kiểm tra:
- G phát đề kiểm tra ( có đề kiểm tra kèm theo) - Học sinh : làm bài
3. Kết thúc:
- G nhận xét tiết kiểm tra - Thu bài
Lớp G Kh TB Y K
9A 9B
Tuần 33
Tiết 49 Ngày soạn : 17 /4 /2022
Ngày dạy : 28 /4 /2022 BÀI 43: ĐỊA LÍ TỈNH HẢI DƯƠNG (TIẾP THEO)