THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC

Một phần của tài liệu Giáo án 11- chuẩn (Trang 86 - 89)

B. PHẦN HAI: TÁC PHẨM I- Tìm hiểu chung

II- THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC

1- Về nội dung tư tưởng

- Phát huy truyền thống yêu nước, nhân đạo của văn học thời trung đại và mang đến cho truyền thpống ấy tinh thần dân chủ.

- Biểu hiện: Yêu nước là một nội dung lớn của văn học trung đại. Yêu nước gắn liền với trung quân. Chủ nghĩa tôn quân là tư tưởng bao trùm thời đại. Song đến giai đoạn này, văn học không gắn với vua. Đất nước là của chung mọi người “ Dân là dân nước, nước là nước dân”- (Phan Bội Châu). Các nhà văn, thơ như Hồ Chí Minh, Tố Hữu. ..thể hiên chủ nghĩa yêu nước gắn liền với lí tưởng cáchạng vô sản.

- Tinh thần dân chủ cũng mang đến cho truyền thống nhân đạo những nét mới: Quan tâm đến những người nghèo khổ, lầm than trong tầng lớp nhân dân (Tác phẩm của Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố , Nam Cao).

- Khát vọng cá nhân đòi quyền sống, được làm người, tự do hôn nhân. . .

- Đề cao phẩm giá, tài năng con người.

- Đấu tranh chống lại luật lệ khắt khe của lễ giáo phong kiến (văn học lãng mạn, văn xuôi).

- Một biểu hiện mới là quan niệm về người anh hùng.

Nếu trước đây, anh hùng phải lập công danh “Công danh nam tử còn vương nợ” (Phạm Ngũ Lão) Hay

“ Đã làm trai sống trong trời đất, Phải có danh gì với núi sông”.( Nguyễn Công Trứ) thì văn học giai đoạn này phải thể hiện sức mạnh lay trời chuyển đất “Làm trai phải lạ ở trên đời, Há để càn khôn tự chuyển dời” (Phan Bội Châu).

Đặc biệt anh hùng từ nhân dân mà ra. Có anh hùng vì nhân dân anh hùng. Văn chương cách mạng còn đề cập tới tinh thần quốc tế vô sản.

2- Về hình thức thể loại, ngôn từ a- Tiểu thuyết:

- Trước 30, chưa nhiều. Hồ Biểu Chánh tiêu biểu cho thời kì đầu.Ông dựng lên bức tranh hiện thực về mảnh đất phương Nam đầu TK XX. Nhân vật mỗi người một vẻ. Tuy nhiên, ông còn tiểu thuyết phương Tây. Đặc biệt là kết cấu chương hôi, kết

+ Tiểu thuyết đã có những thành tựu như thế nào?

+ Kết cấu của tiểu thuyết như thế nào?

+ Tiểu thuyết còn hạn chế như thế nào?

+ Hãy kể tên những tác gia tiêu biểu?

+ Hãy nêu những thành tựu của truyện ngắn Việt Nam?

+ Từ sau 30, truyện ngắn có thành tựu như thế nào?

+ Hãy trình bày những thành tựu về phóng sự?

+Hãy nêu những thành tựu của kịch?

+ Trình bày những thành tựu của kí?

thúc có hậu. Nhân vật mih họa cho quan điểm đạo đức. Ngôn ngữ mmang sắc thái bình dân, đậm đà tính Nam bộ.

- Từ 30 trở đi: Tự lực văn đoàn với những tên tuổi nổi tiếng như: Nhât Linh ( Nguyễn Tường Tam) Khái Hưng (Trần Khánh Giư) đã đẩy tiểu thuyết lên một bước.

Đó là dựng truyện tự nhiên.

Kết cấu linh hoạt.

Chú ý đến tính cách làm cho nhân vậtcó đời sống nội tâm phong phú.

Ngôn ngữ có khả năng diễn tả tinh tế, gợin trí tưởng tượng đến những cảm giác mong manh, mơ hồ : “Trăng như chiếc bánh bẻ đôi lơ lửng trên sườn đồi”. Khái Hưng – Hồn bướm mơ tiên.

Tuy nhiên, tiểu thuyết còn xa rời cuộc sống lại thiếu tư tưởng sâu sắc nên chóng đi đến xói mòn.

+ Từ 1936 trở đi, tiểu thuyết là thực sự ở đời. Nó dựng lên những bức tranh đời sống có tầm khái quát rộng lớn, phản ánh những mâu thuẫn cơ bản của xã hội, phơi bày nỗi thống khổ của người lao động. Tô cáo bô mặtđểu cáng, dâm ô, hành vi bóc lột của giai cấp thống trị.

+ Những tác gia tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Nam Cao , song do sự kiểm duyệt gắt gao nên vắng bóng những tên thực dân.

b- Truyện ngắn:

* Trước 1930: Truyện Thề non nước của Tản Đà, Sống chêt mặc bay – Phạm Duy Tốn chưa gây được tiếng vang.

* Từ 1930-1845 , truyện ngắn phong phú, sâu sắc:

+ Truyện ngắn giàu chất thơ : Thạch Lam, Thanh Tịnh, Hồ Dzếnh.

+ Truyện ngắn trào phúng: Nguyễn Công Hoan.

+ Truyện ngắn giàu tình phong tục: Tô Hoài, Bùi Hiển, Kim Lân.

+ Truyện viết về nông dân, trí thức nghèo: Nam Cao.

=> Ngôn ngữ phong phú, giản dị, mang ngôn ngữ kể chuyện.

c- Phóng sự:

+ Ra đời khoảng 1930. Thể loại mang tính báo chí nhằm điều tra về một sự thật, một tình trạng nào đó.

+ Tác gia: Vũ Trng5 Phụng (Ông vua phóng sự). Ngô Tất Tố (Việc làng) . Lê Văn Hiến (Ngục Kon Tum).

d- Kịch

+ Xuất hiện từ 1930, gây được tiếng vang.

Nam Xương – Ông Tây An Nam.

Kim Tiền – Vi Huyền Đắc.

Ngã ba – Phan Phú Tứ.

Vũ Như Tô – Vũ Như Tưởng e- Kí

+ Thể loại nghiêng về tính trữ tình của tác giả trước hiện thực.

+ Nguyễn Tuân: Vang bóng môt thời, Thiếu quê hương, Một chuyến đi . . .Ngôn ngữ tài hoa, độc đáo.

h- Thơ

+ Trước 1930: Tản Đà – người của hai thế kỉ. Trần Tuấn Khải.

+ Nêu những thành tựu của thơ?

+ Những thành tựu của phê bình?

+ 30-45: Thơ mới ra đời, đôi ngũ đông đảo, đa dạng.

+ Thơ của các chiến sĩ bị bắt trong tù ngục.

+ Tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phan Châu Chinh, Ngô Đức Kế , Huỳnh Thúc Kháng, Xuân Hồng, Trần Huy Liệu, Xuân Thủy . Đặc biệt : Tố Hữu, Hồ Chí Minh.

i- Lí luận phê bình:

+ Những tác gia như: Thiếu Sơn; Hoài Thanh; Hải Triều, FĐặng Thai Mai. . .

III- Kết luận: Có vị trí quan trọng.

Nó kế thừa tinh hoa của văn học trung đại.

Mở ra thời kì mới, có khả năng hội nhập với văn học nhân loại.

4.4 – Câu hỏi, bài tập củng cố:

CH: Hãy nêu thành tựu về nghệ thuật của văn học Việt Nam?

ĐA:Văn xuôi phát triển mạnh, nhất là tiểu tiểu thuyết và truyện ngắn. một số thể loại mới như phóng sự, bút kí, tùy bút. Thơ ca thoát khỏi một số qui định chặt chẽ của thơ ca trung đại để thể hiện tinh thần dân chủ của thời đại mới.

4.5 – Hướng dẫn tự học:

- Lập đề cương bài học theo dàn ý

- Chuẩn bị các câu hỏi bài “Bài viết 3. Nghị luận văn học”.

5: RÚT KINH NGHIỆM::...

ND:...

...

PP:...

ĐDDH...

TUẦN :9

TIẾT : 35-36

BÀI VIẾT SỐ 3- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC 1– MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức : Giúp HS nhận thức được yêu cầu của đề bài, những ưu điểm, tồn tại qua bài viết của mình, để viết bài sau tốt hơn.

1.2 Kĩ năng : HS biết phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Giải quyết vấn đề, xác định cách lựa chọn biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận, lựa chọn cách giải quyết đúng đắn. Lập luận chặt chẽ, lo gic để triển khai một vấn đề văn học. Kĩ năng giải quyết vấn đề

1.3 Thái độ : HS biết vận dụng kiến thức văn học vào bài viết.

2. TRỌNG TÂM :

Biết phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài văn để làm tốt hơn bài tiếp theo 3– CHUẨN BỊ

3.1: GV : Đề , đáp án.

3.2: HS : Chuẩn bị kiến thức văn học.

4 – TIẾN TRÌNH

4.1 - Ổn định.

4.2- Kiểm tra không 4.3 – Bài mới ;

Hoạt động của T – T Nội dung

Đề văn:

Tượng đài nghệ thuật về

hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.

* Kĩ năng sống: Giải quyết vấn đề, xác định cách lựa chọn biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận, lựa chọn cách giải quyết đúng đắn. Lập luận chặt chẽ, lo gic để triển khai một vấn đề xã hội .

Thực hành viết bài nghị luận để nêu và đề xuất cách giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong cuộc sống

I. Đáp án, dàn ý bài viết

Một phần của tài liệu Giáo án 11- chuẩn (Trang 86 - 89)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(368 trang)
w