Đọc- Tìm hiểu văn bản

Một phần của tài liệu GA VĂN 8 Cả Năm (Trang 50 - 53)

- Cao thợng - Tầm thờng

? Qua các sự việc vừa tìm hiểu hãy đánh giá chung về hai nh©n vËt?

? Nếu cần rút kinh nghiêm với hai nhân vật này em sẽ rút ra ,những kinh nghiệm nh thế nào?

- Đối với Đôn: cần đem những phẩm chất tốt đẹp áp dụng vào thực tế, bỏ kiểu hoang tởng hão huyền.

- Đối với Xan: Cần dũng cảm hơn bỏ những thói thực dông

 Nh vậy hai nhân vật này có thể kết hợp hài hoà với nhau tạo thành ,cuộc sống hoàn hảo.Tuy nhiên hai nhân vật này luôn đi bên nhau bổ sung giúp đỡ nhau bỏ dần những thói xấu.GV: Nói thêm kết quả cuối cùng.

? Đánh giá nghệ thuật và nội dung của văn bản:

- Nghệ thuật: xây dựng cặp nhân vật tơng phản (cụ thể) - Néi dung: phÇn ghi nhí SGK

- GV bình thêm về hai nhân vật +tác giả+ liên hệ

? Chứng minh rằng “ đánh nhau với cối xay gió” xây dựng cặp nhân vật tơng phản mỗi nhân vật có những phẩm chất tốt

đẹp , có những điểm xấu?

- Đôn có nhiều phẩm chất tốt

đẹp: khát vọng cao cả, dũng cảm, cao thợng, không quan tâm tới nhu cầu tầm thờng, lãng mạn. Nhng do ngốn quá nhiều truyện kiếm hiệp trở thành nhân vật lực cời , đáng trê trách nhng cũng vô cùng đáng thơng: hão huyền, hoang tởng, mù quáng.

- Xan cũng có những nét đáng học tập: tỉnh táo, thiết thực nh- ng cũng có những nét đáng phê bình: sợ hãi , nhút nhát, , thực dụng đến mức tầm thờng III, Tổng kết

Ghi nhí /tr80/sgk IV. Luyện tập:

3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà

- Về nhà chứng minh lại thành bài văn - Chuẩn bị tiết 27.28

--- TuÇn 7 TiÕt 27

Ngày soạn:3/10/2010 Ngày dạy:9/10/2010

Bài 6 Tình thái từ A, Mục tiêu cần đạt:

Gióp hs:

- Hiểu đợc thế nào là tình thái từ

- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp

- Biết tích hợp với một số văn bản , tập làm văn tự sự xen biểu cảm miêu tả.

- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

B Chuẩn bị :

- G/v :Sgk,sgv,thiết kế bài giảng, giáo án,bảng phụ - H/s:Học và làm bài theo sự hớng dẫn của thầy

C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Trợ từ, thán từ là gì?

2. Bài mới:Tiết trớc các em đã biết thêm về trợ từ, thán từ. Hôm nay chúng ta học thêm một loại từ nữa đó là tình thái từ .

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

? Đọc ví dụ, cho biết các kiểu câu có chứa từ in đậm? A.Hình thành kiến

- (a) c©u nghi vÊn.

- (b) c©u cÇu khiÕn - (c) câu cảm thán - (d) câu cảm thán

? Cho biết vai trò của các từ in đậm đối với các kiểu câu?

?So sách giữa việc câu có từ in đậm đối với câu không có từ in đậm - Mẹ đi là rồi ạ?  câu nghi vấn

- Con nÝn ®i!  C©u cÇu khiÕn - Thơng….. làm chi câu cảm - Em chào cô ạ!  câu cảm thán

- Mẹ đi làm rồi. không phải c©u nghi vÊn

- Con nín.  không phải c©u cÇu khiÕn

-  không phải câu cảm thán

- Cảm (chào) không tạo ra sắc thái tình cảm

? Những từ in đâm là những tình thái từ

? Vậy thế nào là tình thái từ ? Chức năng của tình thái từ ? - Một h/s phát biểu

- Một h/s đọc ghi nhớ sgk - G/v chèt

? Có thể chia làm mấy loại ?Cho ví dụ?

- Những tình thái từ tạo thành câu nghi vấn: à, ừ, hử, chứ….

- ví dụ: gọi là tình thái từ nghi vấn - Những từ tình thái tạo thành câu cầu khiến: đi, nào, với….

- ví dụ(đặt câu)

- Những từ tình thái tạo thành câu cảm thán: thay, sao…

- ví dụ(đặt câu)

- Những từ tình thái biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, nhỉ, cơ,

?Các từ in đậm trong câu sau đợc sử dụng trong hoàn cảnh giao tiếp mà……

nào?

- Bạn cha về à?  quan hệ ngang hàng bằng tuổi.

- Thầy mệt ạ?  quan hệ giữa ngời nói , ngời nghe dới hàng, thể hiện tình cảm lễ phép.

- Bạn giúp tôi một tay nhé!  quan hệ ngời nói ngời nghe ngang hàng

- Bác giúp cháu một tay nhé!  quan hệ ngời nói , ngời nghe d- ới hàng.

? Nếu thay đổi các tình thái từ in đậm bằng những tình thái từ khác có

ảnh hởng gì không? Vì sao?

- HS thay đổi một số trờng hợp

- Có một số trờng hợp không dùng đúng tình thái từ sẽ dẫn đến việc bộc lộ tình cảm không phù hợp.

? Chúng ta cần ghi nhớ gì khi sử dụng tình thái từ?

- Một h/s phát biểu

- Một h/s đọc ghi nhớ sgk - G/v chèt

? Lấy ví dụ ? ( đặt câu có sử dụng tình thái từ trong hoàn cảnh cụ thể) Thi làm nhanh đại diện các nhóm;

Yêu cầu: Tìm từ nào là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ, vì

sao? Nhắc lại thế nào là tình thái từ, các loại tình thái từ?

thức mới

I , Chức năng của tình thái từ

1, VÝ dô :

2, Ghi nhí 1/tr81/sgk SGK

II, Sử dụng tình thái :1, VÝ dô

2,Ghi nhí 2tr81/sgk:

III, Luyện tập:

Bài tập 1tr/81/sgk:

Thảo luận 2 phút : Cử đại diện lên bảng làm.

Đáp án:

Tình thái từ: Không phải tình thái từ:

- nào (b) - nào (a) - chứ (c) - chứ (d) - víi (e) - víi (g) - kia (i) - kia (h) Hỏi đáp:

Yêu cầu: giải thích nghĩa của các tìn thái từ in đậm?

Cách làm :Mục đích tạo câu+ thái độ có những từ chỉ có sắc thái biểu cảm Đáp án:

a, Chứ : nghi vấn dùng trong trờng hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định

b, Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định , cho là không thể khác đợc c, Nhỉ : Thái độ thân mật

d, vậy : thái độ miễn cỡng e, Nhé : dặn dò thái độ thân mật h, cơ mà: thái độ thuyết phục

 Có thể một từ tình thái nhng có ý nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào các từ ngữ khác trong văn cảnh.

)Thi tiếp sức làm nhanh:

GV lu ý phân biệt tình thái từ mà, và quan hệ từ ,Tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi....

Cử hai nhóm lên thi tiếp sức- làm nanh cho điểm.

Bài tập 2tr/82/sgk:

Bài tập 3/tr/82/sgk

3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà

đặt câu có sử dụng tình thái từ phù hợp với quan hệ xã hội Chú ý trờng hợp 1,3 là ngời hỏi dới hàng ngời nghe

Về nhà làm Bài tập 5,6 tr/82/sgk:

- Viết một đoạn thoại có sử dụng tình thái từ?

- Cho học sinh suy nghĩ viết độc lập trong 5 phút báo cáo.

- Tình huống 1 : Đối thoại giữa ngời cùng tuổi - Tình huống 2: Đối thoại giữa ngời lớn tuổi TuÇn 7 TiÕt 28:

Ngày soạn:3/10/09 Ngày dạy:10/10/09

Một phần của tài liệu GA VĂN 8 Cả Năm (Trang 50 - 53)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(281 trang)
w