Bài 15 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
A. Nội dung ôn luyện
II. Các lỗi th ờng gặp về dấu câu
* Ghi
nhí/tr/151/sgk B. Luyện tập Bài tập 1/tr/152
nh kẻ sắp bị tù tội .
Cái Tí,thằng Dầncùng vỗ tay reo:
- A!Thầy đã về !A! Thầy đã về!...
Mặc kệ chúng nó ,…
3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà
- Ôn lại công dụng của từng loại dấu câu - Làm bài tập 2/152/sgk
--- TuÇn 15 TiÕt 60
Ngày soạn:25/11/2010 Ngày dạy: 4/12//2010
Bài 15 Kiểm tra Tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức Tiếng Việt đã đợc học từ các lớp 6,7,8 (chủ yếu là học kú I líp 8).
- Có ý thức tích hợp với các kiến thức về văn và tập làm văn đã học.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hành Tiếng Việt.
- Giáo dục tính trung thực, tự giác khi làm bài B. Chuẩn bị :
- G/v : Ra đề, đáp án, thang điểm - H/s : Ôn theo sự hớng dẫn của thầy
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Ma trËn Mức độ
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
ThÊp cao ®iÓm
Trêng tõ vùng C1a C1b 2
C©u ghÐp C2a C2b 2
Nói quá,nói
giảm, nói tránh C3 2
DÊu c©u C4 4
Tổng số câu 1/2 2 1/2 1 10
I. Đề bài :
Câu 1(2 điểm) Thế nào là trờng từ vựng ? Xác định trờng từ vựng của các từ in đậm trong
đoạn văn sau :
“ Lão cố làm ra vẻ vui vẻ .Nhng trông lão cời nh mếu và đôi mắt lão ầng ậng nớc,tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá nh tr- ớc nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc .Tôi hỏi cho có chuyện :
- Thế nó cho bắt à ?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại.Những vết nhăn xô lại với nhau ép cho nớc mắt chảy ra. Cái
đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít.Lão hu hu khóc–.
( Trích “Lão Hạc”-Nam Cao)
Câu 2: (2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn văn sau và chỉ rõ mối quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó?
“ Cô tôi cha nói dứt câu,cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày
đoạ mẹ tôi là một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ,tôi quyết vồ lấy mà nhai mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi”
(Trích “Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng ) Câu 3: (2 điểm) Su tầm một số câu ca dao hoặc câu thơ có dùng biện pháp nói quá, nói giảm,nói tránh ?
Câu 4:(4 điểm)Viết đoạn văn nội dung tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu ?chỉ rõ tác dụng của từng dấu trong đoạn văn ?
II. Yêu cầu cần đạt
Câu 1 a, Nêu đúng khái niệm b, Chỉ đúng trờng từ vựng Câu 2: a, Chỉ đúng có 2 câu ghép
b,Nói chính xác mối quan hệ giữacác vế câu trong câu ghép
Câu 3: Đoạn văn có đủ 3 phần : Mở-thân-kết nội dung thống nhất,có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu III. Đáp án,biểu điểm
Câu 1: Khái niệm trờng từ vựng nêu chính xác (1 điểm)
Các từ in đậm thuộc trờng từ vựng chỉ trạng thái tình cảm của ngời( 1 điểm) Câu 2: Xác định đúng hai câu ghép cho (0,5 điểm)
Chỉ rõ mối quan hệ giữa hai vế trong câu ghép thứ nhất đợc nối với nhau bằng dấu phảy ,các vế câu không bao chứa nhau (0,5 điểm)
Trong câu ghép thứ 2các vế đợc nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “Giá mà---thì”từ thì đã
đợc thay thế bằng dấu phảy .Hai vế trong câu ghép: vế 1 chỉ quan hệ điều kiện vế 2 chỉ kết quả
(1 ®iÓm)
Câu 3:Su tầm ít nhất mỗi loại 2 câu :mỗi câu (0,5 điểm) x 4=(2 điểm)
Câu 4: Đoạn văn có đủ 3 phần :Mở- thân- kết ,có nội dung hợp lí, có đủ 3 loại dấu (2 điểm) - Chỉ ra các dấu và nêu rõ vai trò của dấu trong đoạn cho (2 điểm)
3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà - Thu bài ,nhận xét giờ làm bài
- Đọc trớc bài thuyết minh về một thể loại văn học
Bạch Long : Ngày thỏng năm Tuần 15
Ban giám hiệu ký duyệt
TuÇn 16 TiÕt 61
Ngày soạn : 3/12/2010 Ngày dạy: 6/12/2010
Bài 15: Thuyết minh về một thể loại văn học A, Mục tiêu cần đạt :
Gióp HS :
- Rèn luyện năng lực quan sát để sử dụng trong bài thuyết minh
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải quan sát, tìm hiểu, tra cứu - Biết cách thuyết minh 1 bài văn
- Giáo dục lòng say mê học bộ môn B, Chuẩn bị :
- Giáo viên :Đề bài – dàn ý đại cơng
- Học sinh : Tìm hiểu bài mới theo câu hỏi SGK
C,Tiến trình Tổ chức các hoạt động dạy học – :
* 1. Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ
* 2. Bài mới
Giới thiệu bài :Muốn làm tốt đợc một bài văn thuyết minh đòi hỏi chúng ta phải có sự quan sát, tìm hiểu, tra cứu để giúp các em biết cách thuyết minh …
Hoạt động của thầyvà trò Nội dung cần đạt
- GV gọi HS đọc đề bài SGK
? Đề bài thuộc kiểu bài gì ? Nội dung của đề - ThuyÕt minh
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú?
Để có tri thức cho bài thuyết minh ta phải làm gì ?
? Hãy kể tên những bài thơ thất ngôn bát cú đã học ? - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
- Đập đá ở Côn lôn
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ?
Quan sát kĩ 2 bài thơ
? Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ? - 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ
? Theo em, số dòng số chữ ấy có bắt buộc không ? Có thể tùy ý thêm bớt đợc không?
- Số dòng, số chữ bắt buộc?
Cho HS giải thích tên của thể thơ “ Thất ngôn bát cú”
? Hãy xác định bằng, trắc cho từng tiếng trong 2 bài thơ đó ? - Cho HS xác định- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt lại
GV: Chú ý vào từng bài thơ
- Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dới tiếng trắc thì gọi là
“đối” nhau; nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dới tiếng bằng gọi là “niêm” với nhau ( dính nhau)
? Hãy tìm đối và niêm trong các dòng thơ ?
GV: Hớng dẫn HS : theo luật nhất, tam, ngũ bất luận nhị, tứ, lôc ph©n minh
- Không cần xét cá tiếng thứ 1,3, 5
- Chỉ xem xét đối, niêm ở các tiếng thứ 2, 4 ,6 - Những tiếng có biện pháp hiệp vần giống nhau
? Cho biết những hiểu biết của em về cách hiệp vần trong thơ ?
? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau? Nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc ? B1 Tiếng cuối các câu 2,4,6,8 : vần bằng
B2: Tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8
? Tìm cách ngắt nhịp trong 2 bài thơ
(Trừ câu 2 bài 1 nhịp ngắt)- Nhịp 4/3
? Ngắt nhịp nh vậy có tác dụng gì ? - Tạo sự nhịp nhàng
? Sau khi đã quan sát để tìm tri thức, lựa chọn những chi tiết
đặc điểm tiêu biểu, bớc tiếp theo là gì ?
? Bố cục của 1 bài thuyết minh gồm mấy phần ? nhiệm vụ từng phần3 phần + Mở bài + Thân bài + Kết bài
? Với đề bài trên, theo em phần mở bài cần nêu đợc những gì ? - Nêu định nghĩa chung về thể thơ
? Hãy nói phần mở bài ?
? Dựa trên kết quả quan sát, em thấy khi thuyết minh về luật thơ TNBC cần nêu đợc những đặc điểm gì ?
- Số câu, số chữ trong mỗi câu - Vần, bằng trắc, ngắt nhịp
A.Hình thành kiến thức mới I. Từ quan sát đến mô
tả thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn họcĐề bài : Thuyết minh đặc
điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1.Quan sát :
Bài 1 : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác :
T B B T T B B T T B B T T B T T B B B T T T B T T T B B T B B T B B T T T B B B T T B T T B B T T B B B T T B T
2. Lập dàn bài
* Mở bài
VD: Thơ TNB cú là 1 thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đờng luật, đợc các nhà thơ VN rất yêu chuéng
* Thân bài
- Sè c©u, sè ch÷ trong mỗi câu
- Vần, bằng trắc, ngắt nhịp
? Từ đó có nhận xét gì u nhợc điểm và vị trí của thơ TNB cú trong thơ Việt Nam ?
- Ưu : vẻ đẹp hài hoà cân đối cổ điển - Nhợc : Gò bó câu chữ
? Phần kết bài cần nêu đợc gì ?
VD: Thất ngôn bát cú là 1 thể thơ quan trọng, nhiều ài thơ hay
đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ TNBC vẫn còn đợc a chuéng
- Nêu cảm nhận của bản thân về bài thơ
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ GV chốt lại mục 2
- Vẻ đẹp hài hoà cân đối cổ điển
- Gò bó câu chữ
* Kết bài
* Ghi nhí : SGK 154
* 3.Củng cố-H ớng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài : “ Muốn làm thằng cuội”
TuÇn 16 tiÕt 62 Ngày soạn:3/12/2010 Ngày dạy:9/12/2010
Bài 15-16: Thuyết minh về một thể loại văn học 1/3 Muốn làm thằng Cuội 2/3
(Tản Đà ) A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s: Thấy tâm sự và ớc vọng của nhà thơ lãng mạn Tản Đà; buồn chán trớc thực tại tầm thờng, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng mơ ớc lên trăng.: Thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật: lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, rất giản dị nh lời nói thờng lại pha chút hóm hỉnh, - Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngôn bát cú Đờng luật, thuyết minh thể loại văn học truyện ngắn
- Giáo dục tính hớng thiện,sống trong sạch lành mạnh.
B, Chuẩn bị :
- Giáo viên : ảnh, tranh chân dung Tản Đà và một số bài thơ khác của Tản Đà: Thề non nớc, Hầu trời, cảm thu, Tiễn thu, Thăm mả cũ bên đờng…để đọc tham khảo.
- Học sinh : Tìm hiểu bài mới theo câu hỏi SGK
C,Tiến trình Tổ chức các hoạt động dạy học – :
* 1. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn và trình bày hoàn cảnh sáng tác bài thơ của chúng.
? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi cũng nh khác biệt về đề tài và chủ đề, thể thơ, giọng điệu? Vì sao lại có sự gần gũi khác nhau đó? Phân tích và so sánh 2 câu kết của bài thơ
trên?
2. Bài mới: Bài học hôm nay có hai nội dung. Phần 1 chúng ta học tiếp phần luyện tập : Thuyết minh một thể loại văn học. Phần 2 học bài “Muốn làm thằng Cuội”
Thuyết minh một thể loại văn học (1/3 tiết)
Hoạt động của thầyvà trò Nội dung cần đạt
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
? Để thuyết minh đợc đặc điểm chính của truyện trên cơ sở (ngắn) các truyện ngắn đã học ta cần làm gì ?
- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu 1 câu chuyện cụ thể “ Lão Hạc”
(Nam Cao)
GV: Cho HS nhớ lại nội dụng của truyện ?
II, Luyện tập Bài 1
* Quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm
* Phơng thức biểu đạt
? Hãy cho biết phơng thức biểu đạt chính ? - Tù sù
? Những yếu tố cơ bản nào tạo nên tự sự ? - Sự việc chính
- Nh©n vËt chÝnh
? Sự việc và nhân vật chính của truyện “ Lão Hạc” là gì ? - Sự việc chính : Lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi giá
- Nhận vật chính : Lão Hạc
GV : Ngoài ra còn có sự việc và nhân vật phụ
? Ngoài tự sự, trong truyện còn sử dụng những phơng thức biểu
đạt nào nữa ? Hãy chỉ ra cụ thể ? - Miêu tả
- Biểu cảm
? Theo em những yếu tố này có vai trò gì trong truyện ngắn ? - Giúp cho truyện sinh động, hấp dẫn
? Nhận xét bố cục, lời văn của truyện ngắn ? - Bố cục chặt chẽ, hợp lý
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh - GV chốt lại
Sau đó hớng dẫn cho HS về lập dàn bài, kết hợp với phần đọc thêm ở bài 2 để viết thành 1 bài hoàn chỉnh, lu ý phải kết hợp các phơng pháp thuyết minh
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì ?Nhắc lại bố cục và nội dung từng phần của bố cục bài văn thuyết minh .
- Tù sù
- Miêu tả
- Biểu cảm
Hớng dẫn đọc thêm 2/3(tiết)
Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)
Hoạt động của thầyvà trò Nội dung cần đạt
GV gọi h/s đọc chú thích sao sgk Gv giới thiệu thêm về t/g :
Bút danh: Tản Đà- Núi Tản Viên Ba Vì ở trớc mặt.
-Hắc Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà.
- Ông lấy tên núi tên sông làm bút danh.Là nhà nho đi thi không
đỗ, chuyển sang làm báo viết văn.
- Tính tình phóng khoáng,đa cảm đa tình,hay rợu hay chơi, thờng vào Nam ra Bắc.
- Suốt đời nghèo khổ,mất ở Hà Nội(1939).
- Ông đợc xem là cái gạch nối, là nhịp cầu,là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 của thế kỷ xx.
GV: Nêu y/c đọc.
-Giọng nhẹ nhàng,buồn mơ màng, nhịp thơ thay đổi 4/3- 2/2/3.
-GV đọc mẫu, gọi h/s đọc bài, chú ý tới h/s đọc yếu, uốn nắn sửa lỗi cho h/s, rèn kỹ năng đọc.
? Chú ý vào 4 câu thơ đầu.
? Nhận xét cách xng hô của nhà thơ với trăng? -Gọi trăng là chị Hằng, xng=em . Cách xng hô thân mật tình tứ, vầng trăng đã trở thành ngời bạn, ngời chị tri âm tri kỷ.
? Vì sao nhà thơ lại muốn lên trăng, muốn làm thằng Cuội? -Vì
ông chán trần thế.
Vì sao ông lại chán? nhng lại chán một nửa?
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm