Bài 12 Ôn dịch, thuốc lá
I, Giới thiệu tác giả tác phÈm 1, Tác giả
2, Tác phẩm:
II, Đọc tìm hiểu văn bản:
-> Những tác hại của khói thuốc lá.
+ Phần 3: “phần còn lại”: Phải phòng chống ôn dịch, thuốc lá.
GV giới thiệu thêm: có thể chia bố cục theo cách khác (4 phần)
…* Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề văn bản (vấn đáp 2,) (?) Đọc lại tiêu đề văn bản
(?) Tiêu đề có 2 từ rất ngắn gọn. Em hiểu gì về hai từ này? (khi nào ngời ta dùng ôn dịch? Trong văn bản này, nó đợc hiểu là gì?)- Ôn dịch: Từ thờng đợc dùng khi chửi rủa một kẻ nào đó làm việc xấu xa, ở đây “ôn dịch” đợc hiểu là loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, gây hậu quả nghiêm trọng.
- “Thuốc lá”: Từ viết tắt của “Tệ nghiện thuốc lá”
(?) Em nhận thấy cách sắp xếp hai từ này và cấu trúc của tiêu
đề có gì độc đáo?
- Đặt “thuốc lá” sau “ôn dịch” nh một sự so sánh: Tệ nghiện thuốc lá chẳng khác gì một thứ bệnh dịch có đặc điểm dễ lây lan, gây hậu quả nghiêm trọng.
(?) Tại sao tác giả không viết “dịch thuốc lá” mà lại viết “ôn dịch”? dấu phẩy giữa hai từ ở tiêu đề có tác dụng gì? (Thái độ, tình cảm của tác giả nh thế nào khi viết hai từ này?)
- Từ “ôn dịch”không chỉ dùng để chửi rủa, mà ngay ở đó, ta đã
nhận thấy thái độ, tình cảm của tác giả vừa bất bình vừa căm phÉn.
- Sau “ôn dịch” là dấu phẩy tạo ngữ điệu, gợi lên một tình huống nguy cấp, phải cảnh báo, gây ấn tợng mạnh cho ngời nghe. Dấu phẩy nh một phép tu từ biểu lộ tình cảm căm tức, ghê rợn của ngời viết.
GV: Nh vậy qua 2 từ ngắn, gọn, ta có thể hiểu thâm ý của ngời viết: “Thuốc lá!Mày là ôn dịch đáng ghê sợ!” Thật là cách thể hiện chủ đề độc đáo, hấp dẫn.
* Tìm hiểu văn bản:
(1) Phần mở đầu: Nêu vấn đề (5, - phơng pháp vấn đáp) (?) Đọc: từ đầu đến AIDS
(?) Vấn đề nêu ra ở đây là gì?
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng con ngời còn nặng hơn cả AIDS
(?) So sánh mối quan hệ của câu văn với chủ đề văn bản?
- Câu văn nêu thành chủ đề văn bản.
(?) Phép so sánh trong câu văn nói lên điều gì?
- Hút thuốc lá là hiểm hoạ ghê gớm của con ngời.
(?) Để nêu vấn đề ấy, tác giả đã dẫn dắt ngời đọc nh thế nào?
- Dịch hạch, thổ tả… đã diệt trừ đợc
- Xuất hiện những ôn dịch khác: - AIDS cha có giải pháp - Nhiều bài học
- 5 vạn công trình - ôn dịch thuốc lá
(?) Cách dẫn dắt vấn đề thật khéo léo, con hãy chỉ rõ sự khéo lÐo Êy?
1, Phần mở đầu nêu vấn
đề ôn dịch thuốc lá.
Ôn dịch thuốc lá là một dịch ghê gớm, khủng khiếp đáng sợ.
2. Tác hại của khói thuốc lá:* khói thuốc có hại cho sức khoẻ ngời hút:
- Ban đầu: thông báo tin mừng những đại dịch (hạch, thổ tả) từng gây hàng vạn, hàng triệu đã bị chặn đứng, đã bị diệt trừ.
- Tiếp theo: nêu thực tế đối lập nỗi lo âu: xuất hiện những ôn dịch khác => sự đối lập này nhằm thu hút sự chú ý của ngời
đọc.
Liệt kê hai đại dịch cuối thế kỉ XX: AISD và thuốc lá, dịch này cha giải quyết đã kế tiếp dịch khác nặng nề hơn. Tác giả đặt dịch thuốc lá nặng hơn AISD để khẳng định tính chất nguy hiểm của nó.
(?) Những con số: 5 vạn công trình nghiên cứu của các nhà bác học cùng các từ ngữ: khủng khiếp, ôn dịch có tác dụng gì?
- Những con số nhấn mạnh tính chính xác, tầm quan trọng của thông tin: những từ ngữ giàu tính biểu cảm tác động mạnh đến nhận thức của ngời đọc.
(?) Những câu văn mở đầu thể hiện đúng đặc điểm của văn bản nào đã học?
Những câu văn mở đầu thể hiện đúng đặc điểm của văn bản thuyết minh, nêu đợc vấn đề mà vẫn có những yếu tố biểu cảm cần thiết giúp ngời đọc thấy ôn dịch thuốc lá là một dịch ghê gớm, khủng khiếp đáng sợ.
- Văn bản thuyết minh GV chuyÓn ý:
Hiểm hoạ thuốc lá ghê gớm nh thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiÓu sang phÇn 2
Phơng pháp nghiên cứu: GV nêu vấn đề, HS suy nghĩ giải đáp (?) Qua việc chuẩn bị bài tập ở nhà, em hãy cho biết trong phần 2 của văn bản, tác giả đã thuyết minh về tác hại của khói thuốc lá ở những phơng diện nào?
- Tác hại cho sức khoẻ ngời hút và kinh tế của gia đình, xã hội.
- Tác hại cho những ngời xung quanh vì hít phải khói thuốc.
- Tác hại đến đạo đức của con ngời.
(?) Em hãy cho biêt khói thuốc có hại cho sức khỏe của con ngời nh thế nào?
(HS theo dõi đoạn từ chỗ “Ngày trớc…tổn hao sức khoẻ cộng
đồng”)
+ Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản gây ho hen, ung th vòm họng, ung th phổi…
+ Chất oxitcacbon thấm vào máu không cho tiếp nhận O2 khiến sức khoẻ giảm sút
+ Chất nicotin làm co thắt các động mạch gây bệnh huyết áp cao, nhồi máu cơ tim rất dễ gây tử vong.
(?) Qua những số liệu thống kê đó cho thấy tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ của con ngời nh thế nào? Tại sao tác giả lại dẫn lời Trần Hng Đạo về việc đánh giặc trớc khi phân tích tác hại của khói thuốc lá? Dẫn nh vậy có tác dụng gì trong lập luËn?
- Bằng lời văn thuyết minh cụ thể chính xác, những số liệu thống kê, những thông tin khoa học tiêu biểu, tác giả đã nhấn mạnh tác hại của khói thuốc đối với sức khoẻ con ngời là rất nghiêm trọng. Gần ngời hút thuốc cũng hít phải khói độc. Hàng nghìn công trình nghiên cứu đã chứng minh rõ: vợ con ngời
* Khói thuốc lá còn đầu
độc những ngời xung quanh:
* Khói thuốc ảnh hởng
đến đạo đức con ngời:
Tóm lại :- Thuốc lá là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.
- Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ.
nghiện thuốc cũng bị đau tim mạch, viêm phế quản, ung th…
ngời có thai thì bị đẻ non…
- Tác giả đã so sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm.- Tác giả mợn nối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài Trần Hng Đạo để thuyết minh một cách thuyết phục cho vấn đề y học “nếu giặc đánh nh vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gậm nhấm nh tằm ăn dâu”
- Nguy hại của khói thuốc là ở chỗ ngời hút không thấy ngay tác hại của nó, nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra chết ngay..
Dẫn nh vậy có tác dụng thuyết phục ngời đọc mạnh mẽ, cách lập luận trở nên sắc bén.
(GV cho học sinh đọc lại đoạn “Bố và anh hút…con đờng phạm pháp”)
(?) Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con ngời, em hãy cho biết đoạn này có những thông tin gì nổi bật?
- Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn nớc ta ngang với các thành phố Âu, Mỹ.
- Để có tiền hút thuốc, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn tới nghiện ma tuý.
(?) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?dụng ý của tác giả?- Nghệ thuật so sánh: tỉ lệ hút thuốc, số tiền mua một bao thuốc ở Âu, mỹ thì là nhỏ, nhng ở Việt Nam thì lại rất lớn (15 000) - Dụng ý: cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc của nớc nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của ngời Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên.
(?) Những thông tin về nạn nghiện thuốc lá và tác haị của thuốc lá trong văn bản này đối với em có mới lạ không?
(?) Những thông tin về tác hại của thuốc lá gợi cho em những suy nghĩ và cảm xúc nh thế nào?
GV bình: Tác giả đứng ở những góc nhìn khác nhau, phân tích bằng những số liệu cụ thể, tạo tính khách quan chân thực trong lời thuyết minh của mình. Khi thì là một bác sĩ, một nhà khoa học , phân tích tác hại của thuốc lá đối với các bộ phận cơ thể ngời. Khi là nhà nghiên cứu, su tầm, tích luỹ tài liệu từ các bệnh viện với số liệu cụ thể. Khi thì là nhà điều tra xã hội học chỉ rõ tác hại của thuốc lá với kinh tế xã hộị…khi lại dùng biện pháp tranh luận…Và bằng phơng pháp lập luận sắc bén đó, ta thấy thuốc lá không chỉ huỷ hoại sức khoẻ con ngời, nó còn gậm nhấm tâm hồn, lối sống con ngời, nhất là thế hệ trẻ.
Những câu văn của Nguyễn Khắc Viện thực sự là hồi còi báo
động mỗi lúc một gióng cao, vang xa, thấm sâu vào lòng tất cả
mọi lớp ngời, ngời không ngiện, lớp cha anh và cả trẻ thơ nữa!
GV chuyển ý: nh vậy thuốc lá đã và đang huỷ hoại sức khoẻ, nhân cách con ngời. Nhiều nớc phát triển đã chống hút thuốc lá
mạnh mẽ. Vậy là một nớc nghèo nh Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì để tránh đợc tai hoạ của thuốc lá, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tiếp phần cuối.
(HS đọc đoạn cuối)
3,Kiến nghị chống thuốc lá:
- Hiểu rõ tác hại của thuốc lá,cả thế giới đang quyết liệt chống hút thuốc lá nh một chiến dịch với nhiều biện pháp phong phú.
- Thể hiện một tấm lòng tha thiÕt mong mái gi÷ g×n sức khoẻ cho con ngời và môi trờng Việt Nam bằng
(?) ở đoạn cuối ngời viết đã đa các dẫn chứng về các chiến dịch chống hút thuốc lá ở các nớc phát triển nh thế nào?
- ở Bỉ, từ 1987 phạt hút thuốc lá nơi công cộng lần một 40 đô
la, tái phạm phạt 500 đô la.
- Trong vài năm, dịch hút thuốc lá này giảm hẳn, ngời ta thấy có triển vọng nêu đợc khẩu hiệu “Một châu Âu không còn thuốc lá”
- Nớc ta nghèo…nay lại theo đòi nhiễm thêm các bệnh do thuốc lá…
(?) Ngời viết đa ra những dẫn chứng cụ thể xác thực đó để làm gì? (?) Câu cảm thán: “Nghĩ đến mà kinh” đặt ở cuối bài gợi cho chúng ta suy nghĩ gì?
H/s trả lời g/v chốt
(?) Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đã bày tỏ thái độ nh thế nào trong phần kết của văn bản này?
- Cổ vũ chiến dịch chống hút thuốc lá.
- Tin ở sự thắng lợi của chiến dịch này.
=>GV: Những tiếng báo động gióng giả đã chuyển thành lời kêu gọi chiến đấu khẩn trơng, quyết liệt, tiếng kêu cứu khẩn thiÕt.
? Dựa vào cách lập bảng thống kê của bài đọc thêm số 1 để phân loại nguyên nhân
- HS sẽ có nhiều cách trả lời - Định hớng: lập bảng thống kê:
Lứa tuổi (nam) 11 – 15 tuổi 16 – 20 tuổi
Số đối tợng trả lời 150 400
Bắt chớc Vì tò mò Vì lịch sự, xã giao
Ra vẻ ngời lớn Vui bạn, nể bạn
20%7%
2%9%
70%
10%10%
10%5%
* Đọc tờ báo “Sài Gòn tiếp thị”em cảm thấy xót xa cho chàng 50%
thanh niên Ra-pha-enđơ Rốt-son. Một ngời đã không biết sử dụng gia tài kếch xù đợc thừa hởng đó cho cuộc sống của mình mà lại sa ngã vào con đờng nghiện ngập và cuối cùng phải đón nhận lấy cái chết. Vậy các bậc cha mẹ tỉ phú khác phải làm gì
cho con cái của mình? Hày giáo dục cho con cái mình trở thành những ngời có ích cho xã hội.
việc chống nạn hút thuốc lá.
III, Tổng kết
Ghi nhớ :HS đọc phần ghi nhí trang 122 SGK
IV, Luyện tập
1. Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số ngời thân hoặc bạn bè quen biÕt.
2. Dùng 5 dòng để ghi lại cảm nghĩ của mình sau khi
đọc bản tin của báo “Sài Gòn tiếp thị” trích in ở bài
đọc thêm số 2.
3,Củng cố - H ớng dẫn về nhà :
? Trong bài, tác giả đã dùng những phơng pháp thuyết minh nào?
- Học bài - Soạn: “Bài toán dân số”
TuÇn 12 TiÕt 46:
Ngày soạn: 3/11/2010 Ngày dạy11/11/2010
Bài 13 Câu Ghép (tiếp theo) A- Mục tiêu cần đạt: giúp HS
- Củng cố kiến thức về câu ghép.
- Nắm đợc các kiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
- Rèn kĩ năng sử dụng câu ghép.
- Tích hợp với các văn bản, văn thuyết minh.
B . Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài + bảng phụ ,bài tập mẫu - HS: Học bài + soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động daỵ học
1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế câu?
2. Bài mới: Chúng ta đã nắm đợc đặc điểm và cách nối các vế câu trong câu ghép .Trong câu ghép các vế câu có quan hệ với nhau nh thế nào chúng ta đi vào nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Đọc VD? Chỉ ra các vế của câu ghép? Chỉ ra quan hệ giữa vế? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì?
- Vế 1: Có lẽ TV của chúng ta/ đẹp
- Vế 2: Bởi vì tâm hồn của ngời VN ta/ rất đẹp
- Vế 3: bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trớc tới nay/ là cao quý, là vĩ đại nghĩa là rất đẹp.
-> Vế 2,3 nối với vế 1 bằng quan hệ từ “bởi vì’ chỉ nguyên nhân.
=> Nh vậy quan hệ giữa các vế là quan hệ nguyên nhân.
? Dựa vào những kiến thức lớp dới hãy nêu thêm quan hệ ý nghĩa:
- Quan hệ điều kiện (giả thiết):
VD: Hễ còn một tên xâm lợc nào chúng ta hãy quét sạch.
-> Quan hệ tơng phản:VD: Nó trông gầy nhng nó lại rất khoẻ.
.- Quan hệ tăng tiến:VD: Ngời ngời thi đua, nhà nhà thi đua, ngành ngành thi đua.
- Quan hệ lựa chọn:VD: Địch phải đầu hàng hoặc chúng sẽ bị tiêu diệt - Quan hệ bổ sung: VD: Gió càng to thì lửa càng bốc cao.
- Quan hệ nối tiếp:VD: Con làm bài xong thì nấu cơm nhé.
- Quan hệ đồng thời:VD: Gió thổi, mây bay.
- Quan hệ giải thích:VD: Bạn học tốt vì bạn chăm chỉ học hành.
(?) Mỗi quan hệ trên đều đợc đánh dấu bằng các quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định nào ?
- Quan hệ nguyên nhân: vì…nên; bởi vì…cho nên…
- Quan hệ điều kiện: giá.. thì; hễ…thì
- Quan hệ tơng phản: tuy, nhng, mà, nhng
- Quan hệ tăng tiến: - Quan hệ lựa chọn:
- Quan hệ bổ sung: ...càng…càng… - Quan hệ tiếp nối: và, thì, rồi - Quan hệ đồng thời: và - Quan hệ giải thích: vì
? Các vế câu của câu ghép có quan hệ với nhau nh thế nào?
? Muốn nhận ra các vế câu trong câu ghép thuộc loại quan hệ nào ta dựa vào đâu?
- Dựa vào từ, cách nối các vế vì: mỗi quan hệ thờng đợc đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định - Dựa vào ý nghĩa, nội dung giữa các câu.
- Dựa vào văn cảnh
- Yêu cầu: + xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
+ ý nghĩa biểu thị của mỗi vế câu.
- Cách làm: + Xác định các vế
+ Dựa vào các từ nối, ý nghĩa nội dung, văn cảnh.
Đáp án: a, có 3 vế
-> “vì” : quan hệ nguyên nhân giải thích
- ý nghĩa: V1: miêu tả cảnh xung quanh tôi lần đầu đi học V2: nguyên nhân V1: vì sao cảnh vật thay đổi.
A. Hình thành kiến thức mới I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
VÝ dô
=> Rót ra ghi nhí 1:Tr/123/sgk
=> Ghi nhí 2 tr/123/sgk II. Luyện tập : 1. Bài tập 1/tr124/sgk:
V3: giải thích V2: lòng tôi thay đổi vì “Hôm nay…”
b, tơng tự:
b- Quan hệ điều kiện c- Quan hệ tăng tiến d- Quan hệ tơng phản e- C1: quan hệ nối tiếp, C2 quan hệ nguyên nhân.
+ tìm câu ghép + xác định quan hệ ý nghĩa + có thể tách đợc không?
V× sao?
+ xác định các vế + dựa vào nội dung ý nghĩa, từ nối, văn cảnh->xác
định quan hệ ý nghĩa
+dựa vào quan hệ ý nghĩa để xác định việc tách các vế.
Đáp án: Đ1 câu ghép: - trời xanh thẳm…giận dữ. (4 câu)
- quan hệ: điều kiện - kết quả (đồng thời)
- không thể tách đợc vì là quan hệ điều kiện-kết quả (đồng thời)cho nên các vế có quan hệ rất chặt chẽ với nhau.
Đ2 câu 2,3: - quan hệ nguyên nhân - kết quả.- không thể tách
2. Bài tập 2/tr124/sgk:
3. Củng cố - H ớng dẫn về nhà : :
(?) Các vế trong câu ghép có những kiểu quan hệ nào? có tách thành câu đợc không?Vì sao?
- Làm Bài tập3,4:tr/125/sgk - .Chuẩn bị tiết 47
TuÇn 12 TiÕt 47:
Ngày soạn:3/11/2010 Ngày dạy:13/11/2010
Phơng pháp thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Nhận rõ phơng pháp thuyết minh.
- Hiểu, vận dụng các phơng pháp thuyết minh trong các văn bản và viết các văn bản thuyÕt minh.
- Tích hợp với các văn bản, văn tự sự, miêu tả
- Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc, yêu con ngời B . Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài + bảng phụ ,Đoạn văn mẫu - HS: Học bài + Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động daỵ học
1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn thuyết minh ? . ? Đặc điểm của văn thuyết minh?
2. Bài mới:Trong thực tế muốn cho ngời đọc,ngời nghe hiểu rõ vấn đề thì ngời nói,ngời viết phải trình bày rõ nội dung. Để làm rõ nội dung ngời nói,ngời viết có thể dùng nhiều cách.Một trong các cách đó là thuyết minh .Vậy phơng pháp thuyết minh là nh thế nào?Ta đi tìm hiểu nội dung bài học .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Nhắc lại những tri thức trong các văn bản “cây dừa Bình Định, tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, khởi nghĩa…”? Mỗi văn bản
đã sử dụng những loại tri thức gì?
- Văn bản “cây dừa Bình Định” thuộc tri thức phổ cập ở đs.
- Văn bản “tại sao lá cây…” thuộc tri thức khoa học.
- Văn bản “Huế” thuộc tri thức danh lam thắng cảnh.
? Để có đợc những tri thức này ngời viết phải làm gì?
A. Hình thành kiến thức mới
I- Tìm hiểu các ph ơng pháp thuyết minh : 1, Quan sát học tập tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh