Giới thiệu tác giả, tác phẩm

Một phần của tài liệu GA VĂN 8 Cả Năm (Trang 115 - 118)

Bài 15 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản.

1,Bèn c©u ®Çu:

của ngời tù?

- Hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thờng với sức mạnh ghê gớm, thần kỳ, công việc vất vả nặng nhọc mục đích kẻ thù huỷ hoại sức lực và làm tê liệt ý chí đấu tranh của ngời tù.

? Hình ảnh nghệ thuật qua hai lớp nghĩa em có suy nghĩ gì về hình

ảnh ngời tù Cách mạng?

Hình ảnh ngời tù cách mạng trong t thế ngạo nghễ vơn cao ngang tầm vũ trụ. Biến một công việc đập đá lao động cỡng bức mệt nhọc vất vả thành một công việc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của con ngời có sức mạnh thần kì.

? Đọc 4 câu thơ này em liên tởng sức mạnh của nhân vật nào trong thần thoại?

Mở rộng liên tởng:

Tầm vóc lớn lao phi thờng của ngời tù nh Đam San, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng trong các truyện thần thoại cổ xa.

? Cảm nhận khái quát của em về hình ảnh ngời tù đập đá?

Phân tích + thảo luận nhóm:

H/s trả lời . G/v chốt lại

Chuyển ý: Nếu 4 câu thơ đầu là sự miêu tả kết hợp với biểu cảm thì 4 câu thơ cuối tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của m×nh.

? Đọc hai câu luận em hãy nghiên cứu kết cấu của nó? Chỉ ra kết cấu đối lập?

Tháng ngày>< Ma nắng Thân sành sỏi>< Dạ sắt son

?Ngoài hình ảnh đối lập tác giả còn dùng biện pháp nghệ thuật gì?

- Èn dô

? Thông qua hình ảnh ẩn dụ ma, nắng; thân sành sỏi; dạ sắt son nhà thơ muốn gửi gắm đến ta điều gì? Ta cảm nhận cụ thể từng hình ảnh?

+ Tháng, ngày: thời gian không phải là một sớm một chiều, mà dài dằng dặc, triền miên qua nhiều năm tháng, dẻo dai bền bỉ.

+ Ma, nắng: thử thách vất vả, gian khổ.

+ Thân sành sỏi, dạ sắt son: ý chí chiến đấu bền gan vững chí không bao giờ thay đổi.

? Cả hai câu 5,6 tác giả kín đáo bày tỏ tâm sự của mình. Em hãy nói hộ nhà thơ/

Bằng hình ảnh ẩn dụ đối lập tơng phản tác giả đã khẳng định:

Dù gặp gian khổ hiểm nguy tác giả vẫn bền gan, vững chí, đó là tấm lòng son sắt của ngời chiến sĩ cách mạng không gì lay chuyển nổi.Chuyển ý :Câu kết 7,8 là chủ đề của bài thơ.

? Em hãy nhận xét kết cấu thơ trên

- Câu kết đối lập: Sự nghiệp >< ý chí cách mạng Những kẻ vá trời khi lỡ bớc Gian nan chi kể việc cỏn con

? Đọc câu thơ những kẻ vá trời của Phan Châu Trinh giúp chúng ta liên tởng đến câu chuyện thần thoại nào ở Trung Quốc?

- Bà Nữ Oa đội đá vá trời giúp đàn con thoát khỏi cơn hoạn nạn.

? Ngoài hình ảnh đối lập tác giả còn sử dụng hình ảnh ẩn dụ? Chỉ ra hình ảnh ẩn dụ đó? Phân tích?

- Hình ảnh ẩn dụ, đối lập, giữa những ngời giám mu đồ sự nghiệp lớn đánh giặc cứu nớc, cứu dân đầu thế kỉ XX. Một công việc mà

+ Bốn câu thơ dựng lên tợng đài uy nghi về con ngời anh hùng với khí phách hiên ngang lẫm liệt sừng sững giữa đất trêi.

+ Khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ của con ngời coi thờng gian nan, thử thách.

b- Bốn câu thơ cuối:

- Dù gặp gian khổ hiểm nguy tác giả vẫn bền gan, vững chí, đó là tấm lòng son sắt của ngời chiến sĩ cách mạng không gì lay chuyển nổi.

ai cũng tin sức ngời có thể làm đợc. Nhng thử thách gian khổ Nữ

Oa đội đá vá trời mà đợc xem nh việc cỏn con.

? Hai câu kết 7, 8 giúp em cảm nhận đợc gì?

- Ta thấy đợc một hình ảnh đẹp ngang tàng lẫm liệt của ngời anh hùng cứu nớc, dù gặp gian nguy mà không sờn lòmg nản chí - ông rất lạc quan tin tởng sắt đá vào sự nghiệp cách mạng thắng lợi.

Mở rộng giảng thêm:

Bài thơ mang nặng t tởng nho giáo – coi trọng cái tôi một mình có thể xoay chuyển đợc trái đất.

? Nêu những nét nghệ thuật và nội dung chính của bài thơ ? - Nghệ thuật :bút pháp lãng mạn, khoa trơng, giọng điệu hào hùng ,phép đối rất chỉnh ..

-Nộidung:hình tợng đẹp,lẫm liệt ngang tàng của ngời anh hùng cứu nớc dù gặp hoàn cảnh nguy nan vẫn không sờn lòng nản chí . . Đọc ghi nhớ SGK/tr/150).

1, Đọc diễn cảm bài thơ.

2. Thảo luận tổ:

+ So sánh sự giống nhau vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của nhà nho yêu nớc và cách mạng đầu thế kỉ XX qua hai bài thơ.

+ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác + Đập đá ở Côn Lôn

- H/s: Các tổ:trình bày, - GV cho điểm đánh giá,

Hình ảnh đẹp ngang tàng lẫm liệt của ngời anh hùng cứu nớc, dù gặp gian nguy mà không sờn lòmg nản chí - ông rất lạc quan tin tởng sắt đá vào sự nghiệp cách mạng thắng lợi.

III. Tổng kết (ghi nhớ SGK/tr/150).

IV. Luyện tập :

3. Củng cố h ớng dẫn về nhà:

+ Học thuộc lòng hai bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.

+ Phát biểu cảm nhận sâu sắc khi viết hai bài thơ này.

--- TuÇn 15 TiÕt 59

Ngày soạn:25/11/2010 Ngày dạy: 2/12//2010

Bài 15 Ôn luyện về dấu câu

A- Mục tiêu cần đạt:

- Rèn kĩ năng khái quát, hiểu biết, suy nghĩ độc lập.

- Biết cách sử dụng dấu câu cho phù hợp khi tạo lập văn bản - Tích hợp các kiến thức trong tập làm văn và tiếng Việt cho HS.

- Giáo dục ý thức cẩn thận khi dùng các dấu câu B- Chuẩn bị:

- GV: soạn giáo án. Ghi bài tập lên bảng phụ - HS: Ôn các bài đã học về cá loại dấu câu

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. KiÓm tra: Xen trong giê

2. Bài mới :Bài học hôm nay chúng ta luyện tập về các loại dấu câu

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

? Lớp 6,lớp 7 và cả lớp 8 nữa ta đã học những loại dấu câu nào? kể tên nêu công dụng của từng loại dấu câu ?

H/s trả lời .G/v lần lợt giúp các em điền vào bảng Dấu câu Công dụng

Líp6

1.Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật 2.Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn

3.Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu khiến(hoặc) câu cảm thán

4.Dẩu phảy Dùng để phân cách các thành phần (hoặc) các bộ phận của câu

Líp7

1.Dấu chấm lửng -Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết

-Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng -Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hớc dí 2.Dấu chấm phảy dỏm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu của

một câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

3.Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong c©u

- Đánh dấulời nói trực tiếp của nhân vật - Biẻu thị sự liệt kê

- Nối các từ nằm trong một liên danh 4.Dấu gạch nối - Nối các tiếng trong một từ phiên âm

Líp8

1.Dấu ngoặc đơn - Dùng để đánh dấu phần có chức năng chó thÝch

2. Dấu hai chấm - Báo trớc phần bổ sung,giải thích, thuyết minhcho một phần trớc đó .

- Báo trớc lời dẫn trực tiếp hay một lời đối thoại

3.Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ ngữ,câu,đoạn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai

- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,tạp chí, tËp san…dÉn trong c©u v¨n .

? Các lỗi thờng gặp là những lỗi nào?Ví dụ 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc .

3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu . * H/s nêu và phân tích ví dụ ?

? Khi viÕt cÇn chó ý ®iÒu g×?

- H/s trả lời ,G/v chốt lại . - Cho h/s đọc ghi nhớ sgk

? Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dâu ngoặc đơn ? Yêu cầu :Cho h/s đọc rồi điền dấu cho thích hợp Cô thÓ ®iÒn dÊu nh sau :

Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít,tỏ ra dáng bé vui mõng .

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt

Một phần của tài liệu GA VĂN 8 Cả Năm (Trang 115 - 118)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(281 trang)
w