-> Gợi lòng thơng cảm tiÕc nuèi
-> Ông Đồ vĩnh viễn lui vào quá khứ
III. Tổng kết*( Ghi nhí/sgk)
IV. Luyện tập : B. H ớng dẫn đọc thêm :
Hai chữ n ớc nhà 2/3
(Nghĩ lời ông Phi Khanh dặn ông Nguyễn Trãi khi
ông bị bắt giữ sang Tàu) Trần Tuấn Khải
I Giới thiệu tác giả- tác phÈm
II. Đọc – Tìm hiểu văn bản
1.Tám câu thơ đầu Tâm trạng của ng ời cha Nguyễn Phi Khanh trên ải Bắc khi chia tay với con trai Nguyễn Trãi.
- Trong hoàn cảnh đau
đớn, eo le: cha bị bắt giải sang Trung Quốc, không mong ngày trở lại. con muốn đi theo cha đẻ săn
GV: Đọc 4 câu thơ “ Hạt máu ... khuyên”
? Nhận xét gì về hoàn cảnh và tâm trạng của cha, con?
- Hoàn cảnh thật éo le : cha bị giải sang TQ con muốn đi theo để phụng dỡng nhng cha phải dằn lòng khuyên con trở lại để lo việc trả thù nhà, đền nợ nớc -> cả 2 cha con tình nhà nghĩa nớc đều sâu đậm, da diết và tột cùng xót xa đau đớn : Nớc mất, nhà tan, cha con li biệt
? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của ng- ời cha có ý nghĩa ntn ?
- Nh 1 lời trăng trối, nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết, khiến ngời nghe phải khắc cốt ghi x-
ơng.? Tất cả những điều đó đã nói gì về ngời cha?
- Là ngời nặng lòng với quê hơng, đất nớc
? Trong lời khuyên con ngời cha đã nhắc đến vấn đề gì ? Đợc thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Lịch sử dân tộc ...
“Giống hồng lạc...Mấy ngàn năm ...Trời Nam riêng ...Anh hùng hiệp nữ ...
GV: Cho HS nhớ lại 1 số truyện lịch sử liên quan đến sự tích
? Nhắc tới các sự tích lịch sử đó ngời cha muốn nhấn mạnh điều gì ?- Nói giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt
? Tại sao khi khuyên con về tìm cách cứu nớc nhà ngời cha lại nhắc đến lich sử anh hùng dân tộc? Mục đích để làm gì ? -> khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở ngời con
? Điều này cho thấy tình cảm sâu đậm nào trong tấm lòng ngời cha?- Niềm tự hào dân tộc
Gv:Chú ý vào 4 dòng thơ tiếp? Cho biết nội dung của 4 câu đó ? - Miêu tả hoạ mất nớc
? Các chi tiết : bốn phơng khói lửa bừng , xơng rừng máu sông, thành tung quách vở, bỏ vợ lìa con, gợi hình ảnh một đất nớc ntn
?- Có giặc- Bị huỷ hoại-> cảnh mất nớc nhà tan
? Trớc cảnh nớc mất nhà tan nh vậy, tác giả có tâm trạng gì? Đợc hiện lên qua những lời thơ nào ?
- Thảm vong...Trong cơ đồ nhờng ...Ngậm ngùi đất khóc… Th-
ơng tâm nòi giống ...Khói vùng lĩnh....Sông hồng giang ...
? Nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ?? Sử dụng từ ngữ nh vậy có tác dụng gì ?
- Sử dụng biện pháp nhân hoá : Đất khóc giời than
- Từ ngữ diễn tả cảm xúc mạnh -> cực tả nỗi đau mất nớc thấm
đến trời đất, sông núi VN
? Nhận xét về giọng điệu của những câu thơ này ?
- Giọng thơ lâm li, thống thiết xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm mỗi dòng thơ là,tiếng than,tiếng nấc xót xa, cay đắng
- HS đọc
? Ngời đang trong cảnh ngộ ntn? Nhận xét gì về cảnh ngộ đó ? - Già yếu bị bắt không còn địa vị -> ngặt nghèo, bất lực
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nhà ngời cha nói tới cảnh ngộ của mình ?
sóc cha già cho tròn đạo hiếu, nhng cha phải dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc cứu nớc, trả
thù nhà. Đối với cả hai cha con, tình nhà, nghĩa nớc
đều sâu đậm , da diết nên
đều tột cùng đau đớn,xót xa. Nớc mất nhà tan, cha con anh em li biệt.
2.Hai m ơi câu thơ tiếp Tình hình hiện tại của đất n íc.
Trong lời khuyên con ngời cha đã nhắc đến Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt->
khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở ngời con
Đồng thời thể hiện nỗi phÉn uÊt, hên c¨m, tiÕng than, tiÕng nÊc xãt xa, cay
đắng
3, Tám câu cuối
- Kích thích, hun đúc cái chí “gánh nớc” của ngời con làm cho lời trao gửi thêm sức nặng tình cảm “ Giang sơn gánh vác sau
? Từ những lời khuyên đó, em cảm nhận đợc nỗi lòng nào của ngêi cha?
- Yêu con, yêu nớc - Đặt niềm tin vào con ...
- Tình yêu con hoà trong tình yêu nớc
? Tại sao tác giả lại lấy “hai chữ nớc nhà” làm đầu đề bài thơ ? Nó gắn với t tởng chung của đoạn thơ ntn ?
? Hãy tìm trong đoạn thơ vừa học những hình ảnh, từ ngữ đó?
Cho biết tại sao nó vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ.
- ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nớc, hồng lạc, vong quốc -> nhờ cảm xúc chân thanh mãnh liệt, vừa gợi tâm trạng khắc khoải, đau thơng của nhân vật lịch sử
này cậy con”
III. Tổng kết ( Ghi nhí/sgk) IV, Luyện tập
3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài học
- Ôn theo đề cơng- Chuẩn bị kiểm tra học kì I
Bạch Long Ngày thỏng năm Tuần 17
Ban giám hiệu ký duyệt
TuÇn 18 tiÕt 67
Ngày soạn :15/12/2010 Ngày dạy :20/12/2010
trả bài kiểm tra tiếng việt a. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
* Ôn lại kiến thức đã học
* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết, sử dụng,… từ ngữ
* Giúp học sinh nhận ra u điểm và khắc phục nhợc điểm B. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:Chấm bài lên điểm
b. Học sinh: xem lai nội dung phần bài làm C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:Xen trong giờ 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv : đọc chép đề bài lên bảng HS : Chép vào vở
Yêu cầu :
C©u 1 : ( 2 ®iÓm)
+ Nêu đúng khái niệm cho (1 điểm)
+ Chỉ đúng trờng từ vựng của những từ gạch chân là trờng từ vựng chỉ trạng thái tình cẩm của con ngời cho (1 ®iÓm)
C©u 2: (2 ®iÓm)
+ Chỉ đợc hai câu trong đoạn trích đều là câu ghép (1 ®iÓm)
I -Đề bài (nh tiết 60/tuần 15) II – Yêu cầu bài làm C©u 1 :
+ Nêu đúng khái niệm
+ Chỉ đúng trờng từ vựng của những từ gạch chân là trờng từ vựng chỉ trạng thái tình cẩm của con ngời
C©u 2:
+ Chỉ đợc hai câu trong đoạn trích đều là câu ghép
+ Câu một là câu ghếp có các vế câu
+ Câu một là câu ghếp có các vế câu không bao chứa nhau chúng đợc liên kết với nhau bằng dấu phÈy (0,5 ®iÓm)
+ Câu hai là câu ghép có quan hệ điều kiện – kết quả (0,5 điểm)
Câu 3: Yêu cầu sửa đúng : Dấu thứ nhất là dấu phảy, dấu thứ hai là dấu hỏi chấm, dấu cuối câu là dấu chấm than: Đủ ba dấu cho (2 điểm)
C©u 4 (4 ®iÓm)
Viết đợc đoạn văn có đủ ba phần: Mở –Thân –Kết có đủ số dòng (10 dòng)( (1 điểm )có sử dụng hợp lí 3 loại dấu câu (2 điểm) và chỉ ra tác dụng của các loại dấu (1 điểm)
Nắm đợc nội dung yêu cầu bài làm Nắm đợc cách thức làm bài ,
Một số h/s cha thuộc bài cha biết cách làm bài trả
lời sai không đúng yêu cầu bài làm - Phần nêu khái niệm còn thiếu từ “của”
- Đoạn văn:
+ Nội dung cha phù hợp là những câu văn lắp ghép khËp khiÔng
+Dấu câu sử dụng cha thích hợp gò gẵng thiếu tự nhiên
? Nhắc lại định nghĩa một cách đầy đủ nhất .
? Xác định và giải thích mối quan hệ giữa các vế c©u
* Cho h/s lên bảng viết lại câu văn sau khi đã sửa
đúng .
? Một đoạn văn hoàn chỉnh phải đảm bảo những yêu cầu nào ?
- Đủ ba phần: Mở- Thân – Kết
- Có nội dung cùng hớng về một chủ đề
* Đọc một số đoạn văn đúng yêu cầu về nội dung và hình thức
không bao chứa nhau chúng đợc liên kết với nhau bằng dấu phẩy
+ Câu hai là câu ghép có quan hệ điều kiện – kết quả
Câu 3:: Dấu thứ nhất là dấu phảy, dấu thứ hai là dấu hỏi chấm, dấu cuối câu là dÊu chÊm than:
Câu 4 Viết đợc đoạn văn có đủ ba phần:
Mở –Thân –Kết đủ 10 dòngcó sử dụng hợp lí 3 loại dấu câu và chỉ ra tác dụng của các loại dấu
III – NhËn xÐt u khuyÕt ®iÓm : 1, ¦u ®iÓm :
- VÒ néi dung:
- Về hình thức : 2, Nhợc điểm : - VÒ néi dung:
- Về hình thức : 3 kêt quả :
+ Giái: 12/40hs = 30 % + Khá: 5/40hs = 12,5 % + Trung b×nh:15/40hs = 37,5%
+ YÕu : 8/40hs = 20%
IV – Chữa lỗi sai :
1. Khái niệm thế nào là trờng từ vựng 2. Xác định các vế câu trong câu ghép 3. Sửa lại dấu câucho phù hợp
4, Cách viết đoạn văn
3, Củng cố -. H ớng dẫn - Trả bài lấy điểm
- Xem lại bài kiểm tra , tự sửa sai
---
TuÇn 18 tiÕt 68-69
Ngày soạn :15/12/2010 Ngày dạy :25/12/2010
kiểm tra học kì
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
* Tổng kết lại kiến thức đã học
* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết,thông hiểu vận dụng các kién thức đã học vào bài làm một cách khoa học.
* Biết tạo lập một văn bản hoàn chỉnh *Giáo dục tính độc lập tự giác khi làm bài
B. Chuẩn bị :
c. Giáo viên:Đề bài, đáp án, thang điểm d. Học sinh: Ôn theo sự hớng dẫn của thầy C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tài liệu 2. Bài mới :
Giáo viên ghi đề lên bảng Ma trËn :
Mức độ
Nội dung Nhận biết Thông
hiểu Vận dụng Tổng
®iÓm
ThÊp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tiếng Việt C1a C1b C1c 2
Văn học C2 3
Tập làm văn C3 5
Tổng số câu 1/3 1,3 1/3 1 10
I. Đề bài : C©u 1(2 diÓm)
Thế nào là tình thái từ ? Xác định tình thái từ trong các câu văn sau và giải thích ý nghĩa của những tình thái từ đó?
* Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống :
- Sao mãi bố không về nhỉ? Nh vậy là em không đợc chào bố trớc khi đi.
(Khánh Hoài –cuộc chia tay của những con búp bê)
* Ông đốc tơi cời,nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc.Tra nay các em đợc về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh-Tôi đi học) C©u 2: (3 ®iÓm )
Viết một đoạn văn diễn dịch hoặc qui nạp(7->10 câu)trình bày suy nghĩ của em về truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”của O-Hen- ri
C©u 3(5 ®iÓm)
Viét bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phơng tiện trong gia đình em II. Yêu cầu cần đạt .
Câu 1:Nêu đúng khái niệm
Xác định đợc tình thái từ : nhỉ, cơ mà Nêu đợc ý nghĩa của tình thái từ
+ nhỉ là tình thái từ nghi vấn bộc lộ thái độ thân mật
+Cơ mà là tình thái từ bộc lộ sắc thái tình cảm tỏ thái độ thuyết phục C©u 2:
- Đoạn văn thể hiện đợc suy nghĩ cảm xúc của cá nhân về nội dung truyện ngắn - Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn diễn dịch hoặc qui nạp
- Không mắc lỗi dùng từ,diễn đạt, chính tả.
C©u 3:
* Viết bài giới thiệu về đồ dùng hoặc phơng tiện trong gia đình em - Hình thức :
* Viết đúng thể loại thuyết minh, bố cục chặt chẽ, diễn đạt lu loát :mỗi lỗi chính tả, diễn
đạt,câu, dùng từ(4 lỗi trừ 1 điểm) - Néi dung :
* Mở bài : Giới thiệu về vât dụng hoặc phơng tiện trong gia đình em
* Thân bài
+ Giới thiệu hình dạng, trình bày cấu tạo,chất liệu của vật dụng hoặc phơng tiện + Trình bày công dụng, cách sử dụng và cách bảo quản vật dụng hoặc phơng tiện
* Kết bài.
Nêu vai trò của phơng tiện hoặc vật dụng trong đời sống con ngời . III. Đáp án và biểu điểm .
C©u 1(2 ®iÓm )
- Nêu đúng định nghĩa (1 điểm)
- Tìm đủ 2 tình thái từ và giải thích đúng ý nghĩa cho mỗi phần (0,5 điểm)x2=1 điểm C©u 2(3 ®iÓm)
- Đoạn văn thể hiện đợc suy nghĩ cảm xúc của ngời viết đối với truyện ngắn “Chiếc lá
cuối cùng”(2 điểm )
- Cấu trúc rõ ràng mạch lạc không sai lỗi chính tả (1 điểm) C©u 3(5 ®iÓm)
* Néi dung:(4 ®iÓm)
- Mở bài :Giới thiệu đợc vật dụng hay phơng tiện gia đình (0,5 điểm) - Thân bài :
+ Giới thiệu đợc hình dạng,cáu tạo , chất liệu (2 điểm) + Công dụng, cách sử dụng, cách bảo quản (1 điểm)
- Kết bài : Vai trò của vật dụng hoặc phơng tiện đối với đời sống con ngời (0,5 điểm)
* Hình thức (1 điểm)
IV. Củng cố – H ớng dẫn về nhà . - Thu bài, nhận xét giờ làm bài
- Xem lại phơng pháp làm bài văn thuyết minh .
Bạch Long Ngày thỏng năm Tuần 18
Ban giám hiệu ký duyệt
TuÇn 19 TiÕt 70
Ngày soạn :25/12/2010
Ngày dạy: 3/11/2011 Hoạt động ngữ văn