LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 64 - 68)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.

.2.Kĩ năng:

-Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

-Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

* Hoạt động 1: Khởi động.

1.Ổn định lớp : 2. KTBC :Thông qua.

3.Giới thiệu:. GV giới thiệu bài mới.

Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Hoạt động 2:Hình thành khái niệm.

Các phần chuẩn bị ở nhà ,Gv cho các em thảo luận các câu hỏi.

a/ Bài văn có thể chia mấy phần?

Hãy chỉ ra cụ thể từng phần.

b/ Lần lượt tìm và chỉ ra các yếu tố sau:

- Truyện kể về việc gì? ai là người kể chuyện (ngôi thứ mấy)?.

- Truyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hòan cảnh nào?

- HS đọc văn bản trước ở nhà – đến lớp thảo luận, trao đổi các câu hỏi -> kết luận

HS: trả lời a) Bố cục 3 phần

+ mở bài: từ đầu. . .la liệt tên bàn

b) tiếp. . không nói:

c) Kết bài: Còn lại

-HSTL: Sự việc chính: Diễn biến buổi sinh nhật. Nôi kể thứ nhất (tôi = Trang)

-HSTL: Thời gian: buổi sáng, tời gian trong nhà Trang.Hoàn cảnh: sinh nhật TRang

I. Dàn ý của bài văn tự sự:

1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:

- Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?

- Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?

GVNXHSTL.

- Câu chuyện diễn ra như thế nào?

- Yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện như thế nào trong truyện? Tác dụng của nó?

c/ Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào?

- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét bố cục và dàn ý văn bản tự sự kết hợp miêu tả và biêu cảm.

- GV cho HS tổng hợp lại các câu hỏi vửa tìm hiểu theo 3 phần Mở bài – thân bàn – kết bài.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi phần.

- Đối chiếu với nhận xét SGK

-HSTL: Sự việc xoay quanh nhân vật Trang (NV chính) Trinh, Thanh, . .

-HSTL:

+ Trang: kín đáo đằm + Thắm: Chân thành

+ Thanh: hồn nhiên nhanh nhẹn, tinh ý. . .

-HSTL: mở đầubuổi sinh nhật vui vẻ sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến.

- Diễn biến: Trinh đến và giải tỏa hững băn khoăn của Trang đỉnh điểm là món quà độc đáo:

1 chùm ổi được Trinh chăm sóc ừ khi còn nụ.

- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo.

- HSTL: yếu tố miêu tả – biểu cảm.

+Miêu tả: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào. . . - Tác dụng: giúp người đọc hình dung không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm thiết - Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên. . .

- Tác dụng: biểu lộ tình cảm bạn bè chân thành.

- HSTL: trình tự thời gian có dùng hồi ức

- HSTL: Nêu nội dung chính của phần Mở bài. Thân bài, Kết bài

ở bài tập 1 (I)

- Đối chiếu với nhận xét SGK (2) -> ghi nhớ để dàn ý hòan chỉnh hơn

2. Dàn ý một bài văn tự sự:

- Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm chủ yếu vẫn là dàn ý của bài văn tự sự có bố cục 3 phần (Mở bài, thân bài. Kết bài)

- Tuy vậy, trong tường phần cần đưa vào nội dung ýêu tố miêu tả và biểu cảm

*Hoạt động 3:Luyện tập.

Bài tập 1:

II. Luyện tập:

1. từ văn bản “Cô bé bán diêm” hãy lập 1 dàn ý cơ bản.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý (SGK)

a/ Mở bài: giới thiệu ai? Trong hoàn cảnh nào?

b/ Thân bài: Nếu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào? Và kết quả ra sao?) Trong khi nêu các sự việc chính chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó.

c/ Kết bài: Kết cục số phận của nhân vật thế nào? Và cảm nghĩ của người kể ra sao?

GVNX và cho HS sửa bài.

-HS thực hiện.

- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện.

-HS: Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà vìsợ bố đánh. Em tìm 1 góc tường ngồi tránh rét.

Kết quả em vẫn bị gió rét hành hạ “đôi tay đã cứng đờ ra”

Sau đó, em bé đánh liều các que diêm để sưởi ấm cho mình.

Mỗi lần quẹt 1 que diêm, em lại thấy hiện ra một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ. Ban đầu “em tưởng chừng như đang ngồi tru7óc lò sưởi”, hơi ấm của que diêm khiến em “thật dễ chịu”.

Thế rồi que diêm vụt tắt, em bé trở lại với hiện tại tê cóng củachính mình.

Em quẹt tiếp que diêm thứ hai em lại mơ thấy 1 bàn ăn thịnh soạn “có cả 1 con ngỗng quay”

Que diêm tàn lụi, em bé lại trở về hiện tại.

- Em quẹt que diêm thứ 3, một cây thông Nô- el được “trang trí lộng lẫy” hiện lên với “hàng ngàn ngọn nến sáng rực. Nhưng rồi diêm tắt, những ngọn bay về trời.

- Que diêm thứ 4 được đốt lên, em “nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em”. Cuối cùng vì muốn níu bà em ở lại đã quẹt các que diêm còn lại.

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen trong quá trình kể chuyện đặc biệt là qua các lần quẹt kèm theo là suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật.

a/ Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện.

b/ Thân bài: Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà vìsợ bố đánh. Em tìm 1 góc tường ngồi tránh rét. Kết quả em vẫn bị gió rét hành hạ “đôi tay đã cứng đờ ra”

Sau đó, em bé đánh liều các que diêm để sưởi ấm cho mình.

Mỗi lần quẹt 1 que diêm, em lại thấy hiện ra một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ. Ban đầu “em tưởng chừng như đang ngồi tru7óc lò sưởi”, hơi ấm của que diêm khiến em “thật dễ chịu”.

Thế rồi que diêm vụt tắt, em bé trở lại với hiện tại tê cóng củachính mình.

Em quẹt tiếp que diêm thứ hai em lại mơ thấy 1 bàn ăn thịnh soạn “có cả 1 con ngỗng quay”

Que diêm tàn lụi, em bé lại trở về hiện tại.

- Em quẹt que diêm thứ 3, một cây thông Nô- el được “trang trí lộng lẫy” hiện lên với “hàng ngàn ngọn nến sáng rực.

Nhưng rồi diêm tắt, những ngọn bay về trời.

- Que diêm thứ 4 được đốt lên, em “nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em”. Cuối cùng vì muốn níu bà em ở lại đã quẹt các que diêm còn lại.

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen trong quá trình kể chuyện đặc biệt là qua các lần quẹt kèm theo là suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật.

c/ Kết bài: Em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Mọi người qua đường. . . niềm vui đầu năm.

*Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò.

Các ý chính của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm là gì?

A.là những cảm xúc của người viết.

B.Là diễn biến nội tâm của các nhân vật .

C. Chủ yếu vẫn là các sự việc chính.

D. Là những suy nghĩ của các nhân vật.

5.Dặn dò:

- Về xem lại bài, làm bài tập 2 trang 95

- Chuẩn bị bài: “Hai cây phong”.

+Đọc văn bản.

+Đọctrước chú thích,tác giả, tác phẩm.

+Đọc tìm hiểu các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.

TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN NGÀY DẠY PHỤ CHÚ

9

33 34

HAI CÂY PHONG 25/09/2010

8.1:………

8.2………

8.3………

35 36

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2(VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP

VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM)

25/09/2010

8.1:………

8.2………

8.3………

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 64 - 68)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(278 trang)
w