I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Sự đa dạng của đối tượng giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
-Viêc vận dụng kết quả quan sát ,tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loai để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .
2. Kĩ năng:
-Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
-Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh vè một thể loại văn học . -Hiếu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó .
-Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể lọaị văn học có độ dài 300chữ.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1:Khởi động.
1.Ổn định:
2. KTBC: Thông qua.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
*Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm - GV ghi bài thơ lên bảng phụ
- GV yêu cầu HS đọc đề bài: mục I (SGK tr 53)
Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
+ Bước 1:
- Gv yêu cầu Hs xác định số tiếng và số dòng (câu)
+ Bước 2:
- Tìm bằng trắc
GV nêu câu hỏi Hs trả lời: Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong thơ + Bước 3:
Tìm đối và niêm
- GV nêu câu hỏi – Hs trả lời + Bước 4: Tìm vần
GV nêu câu hỏi – Hs trả lời
Gv gợi dẫn để HS lập dàn bài (dựa vào gợi ý SGK tr 153 – 154)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ghi lại những điều đã học thành bài thuyết minh ngắn.
-HS chú ý.
- Hs đọc đề bài
- Hs trả lời câu hỏi: 1 Hs lên bảng ghi
- Hs trả lời – Hs khác ghi
- Hs trả lời – Hs khác ghi
- Hs trả lời – Hs khác ghi - Hs lập dàn bài:
I Mở bài:
II. Thân bài:
III kết bài:
-HS ghi ghi nhớ.
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể văn học:
1. Quan sát:
Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể )trước hết phải quan sát , nhận xét , sau đó khái quát thành những đặc điểm .
2. Lập dàn ý:
khi nêu các đặc điểm , cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu , quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể đểlàm sáng tỏ các đặc điểm ấy .
*Hoạt động 3: luyện tập.
- Thuyết minh truyện ngắc “Lão Hạc”
của Nam Cao.
Gv hướng dẫn HS làm phần luyện tập -HS chú ý lắng nghe +thực hiện.
II. Luyện tập:
Bước 1: định nghĩa “truyện ngan là gì”
Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
1. Tự sự: - Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của 1 truyện ngắn. Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. Ngòai ra còn có các sự việc nhân vật phụ
2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá:
Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.
GVNX nhắc lại -HS nghe. 3. Bố cục, lời văn, chi tiết: Bố cục chẵt chẽ, hợp lí. Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. Chi tiết bất ngờ, độc đáo
*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò . -GV nhắc lại kiến thức cho HS nắm.
- Về học bài, chuẩn bị bài: Muốn làm thằng cuội.
+Đọc trước văn bản.
+Soạn các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản .
………..
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
(HD đọc thêm ) ---Tản Đà--- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà .
- Thấy được tính chất mới mẽ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
-Tâm sư buồn chán thực tại ;ước muốn thaót li “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà -Sự đổi mới về ngôn ngữ , giọng điệu , ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng cuội.
2. Kĩ năng:
-Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà .
-Phát hiện , so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể lọai văn học truyền thống.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1:Khởi động.
1.Ổn định:
2. KTBC: :
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn Lôn) trình bày hòan cảnh ra đời củabài thơ?
- Phân tích 2 câu kết của bài thơ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
*Hoạt động 2:Tìm hiểu chung . Gv cho HS tìm hiểu chú thích (*) SGK tr 155 để tìm hiểu về Tản Đà – và bài thơ “Muốn làm thằng cuội”
- GV nhấn mạnh và mở rộng thêm bút danh Tản Đà (núi Tản viên, sông Đà) - GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó hướng dẫn HS đọc: giọng nhẹ nhàng buồn mơ màng sau đó cho HS tìm hiểu chú thích còn lại.
- GV yêu cầu HS nhắc lại thể thơ của
-HS tìm hiểu chú thích (*)nêu ngắn gọn về tác giả – tác phẩm.
- Hs nghe
- Hs nghe - đọc diễn cảm bài thơ
I. Tác giả – tác phẩm.
1. Tác giả:
Tản Đà (1889 – 1939) ở tỉnh Sơn Tây là nhà thơ lãng mạn nhưng năm đầu thế kỉ XX
2. Tác phẩm:
Bài thơ Muốn làm thằng Cuội nằm trong quyển Khối tình con I, xuất bản năm 1917.
3. Đọc.
4. Thể thơ :thất ngôn bát cú
bài thơ này. -HS nhắc lại.
*Hoạt động 3: phân tích.
- GV gọi HS đọc 2 câu đầu nêu nội dung chính của 2 câu thơ này?(HS yếu kém)
- Vì sao tác giả có tác dụng chán trần thế? (hình ảnh XH lúc bấy giờ)
-Em có nhận xét gì về cách xưng hô của tác giả?
-Gv chốt ý lại.
- Gv gọi HS đọc 2 câu 3,4. GV nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về hình ảnh cung quế cành đa và thằng cuội?
- Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ này?
- Theo em hiểu “ngông” nghĩa là gì?
(biểu lộ thái độ sống như thế nào ?)
- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 2 câu 5,6 và phân tích.
-Gv chốt ý.
- Trong 2 câu cuối tác giả tưởng tượng ra hình ảnh gì? nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy?
Gv chốt ý từ câu 3 đến câu 8.
- Trong bài thơ, tác giả đã thành công với nghệ thuật nào ?
- Nội dung chính ý nghĩa của bài thơ là gì ?
- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK tr 157)
-HS đọc 2 câu đầu nêu nội dung: Lời tâm sự và lời than của tác giả với chị Hằng. . . - HS thảo luận – phát biểu:
chán đời vì bất hòa với thực tại nên ông tìm cách trốn vào rượu, vào thơ. . .
- HS: gọi “chị” xưng “em” thật tình tứ
-Hs nghe.
- HS đọc tiếp 2 câu 3,4.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS: giọng nũng nịu hồn nhiên, tự nhiên biểu hiện hồn thơ đọc đáo, rất ngông của Tản Đà
- HSTL:Ngông: làm những việc trái với lẽ thường; xưng hô với chị Hằng dám nhận mình là tri kỉ với chị Hằng muốn làm thằng cuội.
-HS đọc diễn cảm hai câu 5,6 -
> phân tích -Hs nghe.
- HSTL:Đi vào cõi mộng vẫn mang theo tính đa tình và ngông: ước muốn được làm thằng cuội.
-HS nghe và ghi.
- Hs trả lời như nội dung ghi.
- Hs trả lời như nội dung ghi.
- Hs đọc .
II. Phân tích:
1. Nội dung:
a. Câu 1,2: Lời tâm sự và lời than của tác giả với chị Hằng.
b. Các câu còn lại:Khát vọng thoát li thực tại , sống vui vẽ , hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng:thể hiện hồn thơ
“ngông”đáng yêu của tản Đà.
2. Nghệ thuật :
- Sử dụng ngôn ngữ giản dị , tự nhiên , giàu tính khẩu ngữ . -Kết hợp tự sự và trữ tình . -Có giọng thơ hóm hỉnh , duyên dáng .
3. Ý nghĩa :
- Văn bản thể hiệ nổi chán ghét thực tại tầm thường , khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên .
-Nguồn cảm xúc mảnh liệt dồi dào, lời lẽ giản dị trong sáng, sức tưởng tượng phong phú.
- Bài thơ thể hiện tâm sự của 1 con người bất hòa với cuộc sống
hiện tại muốn thoát li bằng mộng tưởng.
*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò
-Nội dung chính của bài thơ Là gì ? - Về học bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt. ( xem lại lý thuyết và bài tập các bài tiếng Việt đã học trong chương trình)
……….