THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 123 - 127)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

-Sự đa dạng của đối tượng giới thiệu trong văn bản thuyết minh .

-Viêc vận dụng kết quả quan sát ,tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loai để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .

2. Kĩ năng:

-Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.

-Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh vè một thể loại văn học . -Hiếu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó .

-Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể lọaị văn học có độ dài 300chữ.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động.

1.Ổn định:

2. KTBC: Thông qua.

3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

*Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm - GV ghi bài thơ lên bảng phụ

- GV yêu cầu HS đọc đề bài: mục I (SGK tr 53)

Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.

+ Bước 1:

- Gv yêu cầu Hs xác định số tiếng và số dòng (câu)

+ Bước 2:

- Tìm bằng trắc

GV nêu câu hỏi Hs trả lời: Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong thơ + Bước 3:

Tìm đối và niêm

- GV nêu câu hỏi – Hs trả lời + Bước 4: Tìm vần

GV nêu câu hỏi – Hs trả lời

Gv gợi dẫn để HS lập dàn bài (dựa vào gợi ý SGK tr 153 – 154)

- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ghi lại những điều đã học thành bài thuyết minh ngắn.

-HS chú ý.

- Hs đọc đề bài

- Hs trả lời câu hỏi: 1 Hs lên bảng ghi

- Hs trả lời – Hs khác ghi

- Hs trả lời – Hs khác ghi

- Hs trả lời – Hs khác ghi - Hs lập dàn bài:

I Mở bài:

II. Thân bài:

III kết bài:

-HS ghi ghi nhớ.

I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể văn học:

1. Quan sát:

Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể )trước hết phải quan sát , nhận xét , sau đó khái quát thành những đặc điểm .

2. Lập dàn ý:

khi nêu các đặc điểm , cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu , quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể đểlàm sáng tỏ các đặc điểm ấy .

*Hoạt động 3: luyện tập.

- Thuyết minh truyện ngắc “Lão Hạc”

của Nam Cao.

Gv hướng dẫn HS làm phần luyện tập -HS chú ý lắng nghe +thực hiện.

II. Luyện tập:

Bước 1: định nghĩa “truyện ngan là gì”

Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.

1. Tự sự: - Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của 1 truyện ngắn. Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. Ngòai ra còn có các sự việc nhân vật phụ

2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá:

Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.

GVNX nhắc lại -HS nghe. 3. Bố cục, lời văn, chi tiết: Bố cục chẵt chẽ, hợp lí. Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. Chi tiết bất ngờ, độc đáo

*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò . -GV nhắc lại kiến thức cho HS nắm.

- Về học bài, chuẩn bị bài: Muốn làm thằng cuội.

+Đọc trước văn bản.

+Soạn các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản .

………..

MUỐN LÀM THẰNG CUỘI

(HD đọc thêm ) ---Tản Đà--- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà .

- Thấy được tính chất mới mẽ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

-Tâm sư buồn chán thực tại ;ước muốn thaót li “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà -Sự đổi mới về ngôn ngữ , giọng điệu , ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làm thằng cuội.

2. Kĩ năng:

-Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà .

-Phát hiện , so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể lọai văn học truyền thống.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động.

1.Ổn định:

2. KTBC: :

- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn Lôn) trình bày hòan cảnh ra đời củabài thơ?

- Phân tích 2 câu kết của bài thơ?

3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

*Hoạt động 2:Tìm hiểu chung . Gv cho HS tìm hiểu chú thích (*) SGK tr 155 để tìm hiểu về Tản Đà – và bài thơ “Muốn làm thằng cuội”

- GV nhấn mạnh và mở rộng thêm bút danh Tản Đà (núi Tản viên, sông Đà) - GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó hướng dẫn HS đọc: giọng nhẹ nhàng buồn mơ màng sau đó cho HS tìm hiểu chú thích còn lại.

- GV yêu cầu HS nhắc lại thể thơ của

-HS tìm hiểu chú thích (*)nêu ngắn gọn về tác giả – tác phẩm.

- Hs nghe

- Hs nghe - đọc diễn cảm bài thơ

I. Tác giả – tác phẩm.

1. Tác giả:

Tản Đà (1889 – 1939) ở tỉnh Sơn Tây là nhà thơ lãng mạn nhưng năm đầu thế kỉ XX

2. Tác phẩm:

Bài thơ Muốn làm thằng Cuội nằm trong quyển Khối tình con I, xuất bản năm 1917.

3. Đọc.

4. Thể thơ :thất ngôn bát cú

bài thơ này. -HS nhắc lại.

*Hoạt động 3: phân tích.

- GV gọi HS đọc 2 câu đầu nêu nội dung chính của 2 câu thơ này?(HS yếu kém)

- Vì sao tác giả có tác dụng chán trần thế? (hình ảnh XH lúc bấy giờ)

-Em có nhận xét gì về cách xưng hô của tác giả?

-Gv chốt ý lại.

- Gv gọi HS đọc 2 câu 3,4. GV nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về hình ảnh cung quế cành đa và thằng cuội?

- Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ này?

- Theo em hiểu “ngông” nghĩa là gì?

(biểu lộ thái độ sống như thế nào ?)

- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 2 câu 5,6 và phân tích.

-Gv chốt ý.

- Trong 2 câu cuối tác giả tưởng tượng ra hình ảnh gì? nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy?

Gv chốt ý từ câu 3 đến câu 8.

- Trong bài thơ, tác giả đã thành công với nghệ thuật nào ?

- Nội dung chính ý nghĩa của bài thơ là gì ?

- GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK tr 157)

-HS đọc 2 câu đầu nêu nội dung: Lời tâm sự và lời than của tác giả với chị Hằng. . . - HS thảo luận – phát biểu:

chán đời vì bất hòa với thực tại nên ông tìm cách trốn vào rượu, vào thơ. . .

- HS: gọi “chị” xưng “em” thật tình tứ

-Hs nghe.

- HS đọc tiếp 2 câu 3,4.

- HS suy nghĩ, trả lời.

- HS: giọng nũng nịu hồn nhiên, tự nhiên biểu hiện hồn thơ đọc đáo, rất ngông của Tản Đà

- HSTL:Ngông: làm những việc trái với lẽ thường; xưng hô với chị Hằng dám nhận mình là tri kỉ với chị Hằng muốn làm thằng cuội.

-HS đọc diễn cảm hai câu 5,6 -

> phân tích -Hs nghe.

- HSTL:Đi vào cõi mộng vẫn mang theo tính đa tình và ngông: ước muốn được làm thằng cuội.

-HS nghe và ghi.

- Hs trả lời như nội dung ghi.

- Hs trả lời như nội dung ghi.

- Hs đọc .

II. Phân tích:

1. Nội dung:

a. Câu 1,2: Lời tâm sự và lời than của tác giả với chị Hằng.

b. Các câu còn lại:Khát vọng thoát li thực tại , sống vui vẽ , hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng:thể hiện hồn thơ

“ngông”đáng yêu của tản Đà.

2. Nghệ thuật :

- Sử dụng ngôn ngữ giản dị , tự nhiên , giàu tính khẩu ngữ . -Kết hợp tự sự và trữ tình . -Có giọng thơ hóm hỉnh , duyên dáng .

3. Ý nghĩa :

- Văn bản thể hiệ nổi chán ghét thực tại tầm thường , khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên .

-Nguồn cảm xúc mảnh liệt dồi dào, lời lẽ giản dị trong sáng, sức tưởng tượng phong phú.

- Bài thơ thể hiện tâm sự của 1 con người bất hòa với cuộc sống

hiện tại muốn thoát li bằng mộng tưởng.

*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò

-Nội dung chính của bài thơ Là gì ? - Về học bài

- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt. ( xem lại lý thuyết và bài tập các bài tiếng Việt đã học trong chương trình)

……….

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 123 - 127)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(278 trang)
w