TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
- GV: Em gặp các loại VB đó ở đâu?
Hãy kể 1 số vb cùng loại mà em biết?
- GV yêu cầu trao đổi theo nhóm:
1. Các vb trên có thể xem là vb tự sự không? (hay miêu tả và biểu cảm) Tại sao? Chúng khác nhau ở chỗ nào?
2. Các vb trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng?
3. Các vb trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?
4. Ngôn ngữ của các vb trên có đặc điểm gì?
=> Gv cho Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 2: HDHS luyện tập.
GV cho Hs đọc bài tập 1 và thực hiện.
GV tổ chức HS nhận xét, bổ sung.
GV cho Hs đọc lại Văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000.
GV cho HS xác định yêu cầu BT 2, thực hiện.
GV tổ chức HS nhận xét, bổ sung.
GV cho Hs đọc bài tập 3
- Hs đọc từng văn bản - Trả lời:
VB: a/ nêu lên lợic ích của cây dừa mà các cây khác không có.
VB; b/ giải thích tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh của lá.
VB: c/ Giới thiệu Huế trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN.
- HSTL: Trong thực tế cuộc sống.
- HSTL: Vb: Thông tin về ngày trái đất năm 2000; ôn dịch thuốc lá.
- HS thảo luận, trả lời:Các vb trên không phải là vb tự sự phải có sự việc và nhân vật.Vì, văn miêu tả phải có cảnh sắc, con người và cảm xúc; văn nghị luận phải có luận điểm luận cứ.
=> Đây là vb thuyết minh.
- HS: Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng trình bày 1 cách khách quan.
-HSTL: nêu định nghĩa, nêu giả thuyết, số liệu….
- HSTL: chính xác, rõ ràng.
- Hs đọc .
- Hs đọc bài tập 1 và thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định yêu cầu BT 2, thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc bài tập 3 và thực hiện.
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,XH bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Đặc điểm chung của vb thuyết minh:
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
II- Luyện tập.
1.Bài tập 1:
a/ cung cấp kiến thức lịch sử b/ cung cấp kiến thức sinh vật 2.Bài tập 2:Văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000 làvăn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông.
3. Bài tập 3: Các văn bản khác cũng phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
- Tự sự:Giới thiệu sự việc, nhân vật.
và thực hiện.
GV tổ chức HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Miêu tả:Giới thiệu cảnh vật, con người
-Biểu cảm:Giới thiệu đối tượng.
4.Củng cố :
-Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có xuất hiện yếu tố thuyết minh không?
A. có B. không
- Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”, sử dụng yếu tố thuyết minh rất rõ nét.Đúng hay sai ?
A. đúng B. sai.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và học bài.
- Chuẩn bị tiếp bài: Ôn dịch thuốc lá.
+ Đọc – tìm hiểu chú thích.
+ Tr l i câu h i ph n c- hi u v n b n trong SGK. ả lời đúng nhất (2,0 đ) ời đúng nhất (2,0 đ) ỏi phần đọc- hiểu văn bản trong SGK. ần đọc- hiểu văn bản trong SGK. đúng nhất (2,0 đ)ọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 đ) ểu văn bản trong SGK. ăn bản trong SGK. ả lời đúng nhất (2,0 đ) Kí duyệt của tổ trưởng
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN NGÀY DẠY PHỤ CHÚ
12
45
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ 17/10/2010
8.1:………
8.2………
8.3………
46
CÂU GHÉP (TT)
17/10/2010
8.1:………
8.2………
8.3………
47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
17/10/2010
8.1:………
8.2………
8.3………
48 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN
SỐ 2
17/10/2010
8.1:………
8.2………
8.3………
ÔN DỊCH , THUỐC LÁ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Biết cách đọc –hiểu ,nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng . -Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá .
-Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm tòan diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng:
-Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1:Khởi động . 1.Ổn định lớp:
2.KTBC:Thông qua.
3.Bài mới: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày nay có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người.
Học sinh làm theo yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.
GV cho đọc Hs văn bản và tìm hiểu chú thích ( cho 2 HS đọc văn bản một lần mỗi Hs đọc 2 phần) GV hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích văn bản. GV cho Hs tìm hiểu ý nghĩa tên gọi văn bản?
- GV hướng dẫn Hs chia bố cục.
Bố cục chia làm mấy phần?. Nội dung chính của từng phần?
GVNX và ghi.
- Hs đọc văn bản – nhận xét.
Tìm hiểu chú thích.
- HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu ý nghĩa tên gọi văn bản.
“Ôn dịch, thuốc lá”.
- HS xác định bố cục văn bản (4 phần)
a/ Từ đầu. . nặng hơn cả AIDS ôn dịch thuốc lá đe dọa tín mạng, sức khỏe con người.
b/ tiếp. . .công đồng: Các cách mà thuốc lá đe dọa sức khỏe và tín mạng con người.
c/ tiếp. . .nêu gương xấu tác hại đối với những người không hút thuốc
d/ Còn lại: Cảm nghĩ và lời bình