Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 93 - 96)

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu

+Luyện tập 1,2,3.

……….

CÂU GHÉP (TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

2. Kĩ năng:

- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

-Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động . 1.Ổn định lớp:

2. KTBC:

-Thế nào là câu ghép? Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ?

- Trình bày cách nối các vế trong câu ghép.

-Đặt 1 câu ghép có sử dụng quan hệ từ “Không những. . . mà. . .”

sau đó chuyển thành câu ghép mới bằng cách đảo lại trật tự các vế câu hoặc bỏ bớt 1 quan hệ từ.

3.Bài mới:GV giới thiệu

HS làm theo yêu cầu vủa GV.

*Hoạt động 2:Hình thành khái niệm.

Gv cho Hs tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong phần I mục 1.

- Hs đọc bài tập - Trả lời câu hỏi:

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:

-Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ .Những quan hệ thường gặp

- GV cho HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi: chỉ ra kiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.

- GV yêu cầu HS nhận xét – Gv nhấn mạnh

- Gv yêu cầu HS đọc bt2 (I) Dựa vào những kiến thức đã học, nêu thêm những mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu có ví dụ minh họa.

- GV dựa vào các bài tập 2,3,4 ở tiết trước phần luyện tập.

- GV hướng dẫn HS làm bt2: Đặt câu phân tích quan hệ ý nghĩa -

GV kết luận

- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK

Quan hệ ý nghĩa: Quan hệ nguyên nhân – kết quả.

-HS nhận xét.

- HS đọc bt2 – Đặt câu minh họa

Nêu ý nghĩa quan hệ (Dựa vào phần luyện tập 2,3,4 của tiết trước để đặt câu)

- Câu có cặp quan hệ từ:

+ …vì. . . nên. . (nguyên nhân) - Câu có cặp quan hệ từ:

+ Nếu. . .thì. . (điều kiện) + Tuy. . . nhung. . (tương phản).

+ không những. . mà. . .(tăng tiến)

-HS đọc ghi nhớ và ghi.

là :quan hệ nguyên nhân , quan hệ điều kiện , quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến , quan hệ lựa chọn , quan hệ bổ sung , quan hệ tiếp nối , quan đồng thời , quan hệ giải thích .

-Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ , cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định . Tuy nhiên để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , trong nhiều trường hợp , ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp .

*Hoạt động 3: luyện tập.

GV yêu cầu hs đọc các bài tập . Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.

GVNX và sửa bài.

Baì tập 2:

GV cho HS đọc tiếp bài tập 2 Tổ chức cho hs thảo luận 4 phút.

GVNX sửa bài.

- HS làm phần luyện tập. Bài tập 1,2,3

- HS đọc bt1

- làm bài tập.

- HS nghe.

-HS đọc.

-HS thực hiện .sau đó trình bày.

- HS sửa bài.

II.Luyện tập:

1.Bài tập 1:

a/ - quan hệ giữa các vế câu (1) và (2) là quan hệ nguyên nhân – kết quả.

- Quan hệ giữa vế (2) và (3) là quan hệ giải thích, vế (3) giải thích cho vế (2)

b/ Quan hệ điều kiện – kết quả c/ Quan hệ tăng tiến

d/ Quan hệ tương phản

e/ Có 2 câu ghép – câu đầu quan hệ từ “rồi” nối 2 vế -> quan hệ nối tếp. Câ sau quan hệ nguyên nhân.

2.Bài tập 2:

a/HS tìm

b/-đoạn trích 1:4 câu ghép:qh đ/k – khách quan.

-đoạn trích 2:2 câu ghép:qh nn- kq

c/không nên tách mỗi vế thành câu riêng vì ý nghĩa của các vế có quan hệ chặt chẻ với

Bài tập 3 , 4 GV cho HS về nhà làm.GVHD cho HS xác định yêu cầu và cách thực hiện .

-HS về nhà thực hiện .

nhau.

*Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò.

Quan hệ từ nào không phải là loại quan hệ từ dùng nôi các vế trong câu ghép?

- Về học bài, bài bài tập 3, 4 - Chuẩn bị bài “Phương pháp thuyết minh”

+ Quan sát, học tập tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh.

+ Phương pháp thuyết minh + Luyện tập.

………..

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học).

- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng -Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất sự vật.

-Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.

-Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.

- Lựa chọ phương pháp thích hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động . 1.Ổn định lớp:

2.KTBC: Thế nào là văn bản thuyết minh?.

3. Bài mới:

Yêu câu đối với một bài văn thuyết minh là phải có tri thức về đối tượng cần thuyết minh. Tri thức bắt nguồn từ việc học tập, tích lũy hằng ngày từ sách báo đặt biệt là từ quan sát, tìm hiểu của HS. Ở tiết này, điều quan trọng là các em muốn làm văn bản thuyết

HS làm theo yêu cầu vủa GV.

minh thì phải có kiến thức.

*Hoạt động 2:Hình thành khái niệm

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 93 - 96)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(278 trang)
w