VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 115 - 123)

---Phan Bội Châu--- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Thấy được nét mới mẽ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu .

-Cảm nhận được vẽ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước , nghệ thuật truyền cảm , lôi cuốn trong tác phẩm.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Khí phách kiên cường , phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù .

-Cảm hứng hào hùng , lãng mạn ,giọng thơ mạnh mẽ ,khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ . 2. Kĩ năng:

-Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.

-Cảm nhận được giọng thơ , hình ảnh thơ ở các văn bản.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động.

1.Ổn định:

2. KTBC: Thông qua.

3. Bài mới:

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

*Hoạt động 2: tìm hiểu chung.

Gv cho Hs quan sát tranh.

- Hãy nêu vài nét về tác giả ? Gv chốt ý, giới thiệu thêm về tác giả.

- Nêu xuất xứ bài thơ ?

- GV hướng dẫn Hs đọc: giọng hào hùng, to, vang cách ngắt nhịp. Au cuối đọc với giọng cảm khái, thách thức, ung dung.

- GV đọc mẫu GV-cho HS đọc bài thơ

- GV cho HS nhắc lại ngắn gọn thể thơ thất ngôn bát cú đường luật đã học ở lớp 7

- HS đọc chú thích (*) -Hs quan sát.

-Hs nêu như nội dung ghi.

- Hs nghe.

-Hs trả lời như nội dung ghi.

-Hs nghe.

- HS đọc bài thơ theo sự hướng dẫn của GV – nhận xét cách đọc.

- HS nhắc lại thể thơ thất ngôn bát cú.

I. Tìm hiểu chung.

1. Tác giả:

Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở tỉnh Nghệ An. Là nhà yêu nước, CM lớn của dân tộc ta đầu thế kỉ XX.

2. Xuất xứ.

Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư” sáng tác 1914 khi ông bị bắt giam.

3. Thể thơ: thơ thất ngôn bát cú đường luật.

*Hoạt động 3: Phân tích

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó xen với phần tìm hiểu phân tích.

- GV cho HS đọc 2 câu đầu, giải thích từ: hào kiệt, phong lưu.

- Tại sao đã bị bắt mà tác giả vẫn xem mình là hào kiệt phong lưu?

Quan niện “chạy mỏi. . . ở tù” thể hiện tinh thần ý chí của PBC như thế nào?

- GV gọi HS đọc 2 câu tiếp – nhận xét giọng điệu của tác giả có gì thay đổi? Vì sao?. Ý nghĩa của lời tâm sự như thế nào?

- GV: Hai câu thơ tả cái tình thế và tâm trạng của PBC. Từ 1905 - 1914 ông đi khắp 4 phương: Trung Quốc, N. Bản, T. Lan bôn ba nước ngoàii 1912 bị thực dân pháp kết án tử hình vắng mặt và hiện tại ông bị giam cầm tại Quảng Đông.

- GV cho HS nhắc lại phép đối trong thơ Đường.

- GV phân tích.

- GV gọi HS đọc tiếp, giải thích từ:

bủa tay, kinh tế

- ý chính của 2 câu thơ là gì?

- Giọng điệu và thủ pháp NT có gì thay đổi so với 2 câu 3,4?.

- Gv gọi HS đọc câu kết – tìm hiểu cách kết bài.

- Em cảm người được gì từ hai câu thơ ấy.

- GV cho HS khái quát giá trị NT nổi bật của bài thơ.

- HS đọc 2 câu đầu giải thích từ khó.

-Hs trả lời như nội dung ghi.

- HS đọc và nhận xét giọng điệu: có thay đổi; từ cười cợt -> suy ngẫm và giọng trầm tĩnh. Ông tự xem là

“khách không nhà trong bốn bể” ông sống cuộc đời gian lao.

-Hs nghe.

- HS phát biểu

- HS đọc – giải thích từ ngữ khó

- Hs trả lời như nội dung ghi.

- HS phân tích đối chiếu so sánh.

- HS đọc 2 câu kết nhận xét cách kết bài.

- HS phân tích: điệp từ

“còn”

-Hs khái quát như nội dung ghi.

.

II. Phân tích:

1. Nội dung:

a.Hai câu đề: phong thái đường hòang, tự tin, ung dung vừa ngang tàng vừa hào hoa rơi vào tù ngục mà cứ như nguời dừng chân trên chặng đường

=> giọng đùa vui.

b. Hai câu thực: giọng trầm tĩnh – tác giả tự nói về cuộc đời bôn ba đầy sóng gió và bất trắc của mình gắn cuộc đời mình với đất nước.

c.Hai câu luận:

- Khẩu khí của người anh hùng ngạo nghễ cười cợt.

- Lối nói khoa trương gây ấn tượng mạnh.

d. Hai câu kết: ý chí , niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà chí sĩ yêu nước của Phan Bội Châu.

2. Nghệ thuật :

-Viết theo thể thơ truyền thống .

-Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường , tư thế hiêng ngang , bất khuất .

-Lựa chọn , sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi , hào hùng , có sức lôi cuốn mạnh mẽ .

3. Ý nghĩa:

-Vẻ đẹp và tư thế của người

chí sĩ cách mạng phan bội châu trong hoàn cảnh ngục tù .

- Giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ

- Bài thơ thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường bất khuất của

nhà yêu nước PBC.

*Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò . -Qua bài thơ, em thấy khẩu khí của tác giả được thể hiện như thế nào ? - Về học bài, làm bài tập

- Chuẩn bị bài: Đập Đá Ở Côn Lôn.

+ Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả- tác phẩm.

+ Trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.

………

ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN

-PHAN CHÂU TRINH- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX .

-Cảm nhận dược vẽ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa b ằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn , giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

-Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạmg đầu thế kỉ XX.

-Chí khí lẫm liệt , phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.

-Cảm hứng hào hùng , lãng mạng được thể hiện trog bài thơ.

2. Kĩ năng:

-Đọc –hiếu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . - Phân tích được vẽ đẹp hình tượng nhân vật trũ tình trong bài thơ .

-Cảm nhận được giọng điệu , hình ảnh trong bài thơ.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

*Hoạt động 1:Khởi động.

1.Ổn định:

2. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và cho biết khẩu khí của người chiến sĩ yêu nước được thể hiện như thế nào ?

3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

*Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.

- Hãy nêu vài nét về tác giả ? Gv chốt ý, giới thiệu thêm về tác giả.

- Nêu xuất xứ bài thơ ?

- GV hướng dẫn đọc: chú ý khẩu khí ngang tàng và giọng điệu hào hùng

- GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó gọi học sinh đọc

- GV cho HS tìm hiểu chú thích - Bài thơ trên thuộc thể thơ nào ?

- HS đọc chú thích (*).

-Hs nêu như nội dung ghi.

- Hs nghe.

-Hs trả lời như nội dung ghi.

- HS tìm hiểu chú thích - HS trả lời như nội dung ghi.

I. Tìm hiểu chung.

1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872 – 1926) quê ở tỉnh Quảng Nam là nhà yêu nước của dân tộc ta đầu thế kỉ XX.

2. Xuất xứ. Bài thơ làm trong lúc ông bị đày lao động khổ sai ở Côn Đảo.

3. Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật.

*Hoạt động 3: phân tích.

GV cho HS đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi. Em có thuộc câu ca dao, câu thơ nói về ý làm trai này không?

- Từ “lừng lẫy” nghĩ là gì? có tác dụng gì?

-Khẩu khí của 2 câu thơ này có gì gần gũi và khác với 2 câu đầu bài thơ “Cảm tác” ?

Gv phân tích.

- Hs đọc tiếp 2 câu 3,4 và trả lời câu hỏi: công việc đập đá được tả cụ thể như thế nào? Bằng nghệ thuật gì?. Qua hình ảnh và hành động đập đá của người tù gợi cho em suy nghĩ gì?

- GV cho Hs đọc tiếp và trả lời câu hỏi phép đối được sử dụng ở đây như thế nào? Tác dụng của nó?

- GV phân tích- giảng.

GV cho Hs đọc tiếp 2 câu còn lại Em hiểu ý 2 câu này như thế nào?

Gv phân tích, chốt ý.

- HS đọc – trả lời câu hỏi

-HS: lừng lẫy dùng với nghĩa là ngạo nghễ -> nói khoa trương người anh hùng mang vẻ đẹp của một dũng sĩ huyền thoại.

- HSTL: giống: Khẩu khí ngang tàng

Khác: 2 câu thơ của cụ Phan Chu Trinh không có ý vị cười cợt mà oai linh hùng tráng.

- HS đọc – trả lời

- HS suy nghĩ, thảo luận nêu ý kiến

- Hs đọc – trả lời:

+ Đối lập: Thời gian ><

công việc và khó khăn, thời tiết giữa vật chất và tinh thần -> khẳng định chí lớn của người tù yêu nước - Hs đọc – suy nghĩ – phát biểu

-Hs nghe.

II. Phân tích:

1. Nội dung:

a.Hai câu đề:

-Tư thế hiên ngang của người trai.

- Khẩu khí ngang tàng b. Hai câu thực:

- Miêu tả cụ thể công việc đập đá

- Nghệ thuật đối

-> Khẩu khí ngang tàng của con người dám coi thường gian nan thử thách

c. Hai câu luận:

Nghệ thuật đối -> khẳng định chí lớn của người tù yêu nước.

d. Hai câu kết:

Đối lập: giữa chí lớn với thử thách gian nan

-> khẩu khí của người không chịu

2. Nghệ thuật :

-xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa . - Sử dụng bút pháp lãng nạn , thể hiện khẩu khí ngang tàng ,

GV cho HS khái quát giá trị NT nổi bật của bài thơ.

Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.

-Hs khái quát như nội dung ghi.

- Hs đọc.

ngạo nghề và giọng điệu hào hùng .

- Sử dụng thủ pháp đối lập , nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng , cách mạng .

3. Ý nghĩa :

-Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng.

- Bằng bút pháp lãng mạn giọng điệu hào hùng, bài thơ giúp ta cảm nhận 1 hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí.

*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò .

-Qua 2 bài thơi “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác “ và “đập đá ở Côn Lôn “ hãy trình bày những cảm nhận của em về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và CM đầu thế kỉ XX?

* Gợi ý:

- 2 bài đều là khẩu khí của người anh hùng khi sa cơ, lở bước.

- Vẻ đẹp hòa hùng thể hiện ở khí phách ngang tàng lẫn liệt ngay trong thử thách gian nan nguy hiểm đến tính mạng và giữ vững ý chí, niềm tin vào sự nghiệp

- Về học bài.

- Chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu.( Theo câu hỏi SGK)

……….

ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Hệ thống kiến thức về đấu câu đã học .

- Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

-Hệ thống các đáu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp .

-Việc phối hợp sư dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản ;ngược lại , sử dụng dấu câu sai có thể làm người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt

2. Kĩ năng:

-Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc –hiểu và tạo lập văn bản . -Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

………

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Kiểm tra những kiến thức tiếng việt đã đuợc học từ các lớp 6,7,8 (chủ yếu là lớp 8 – HKI) - Rèn luyện các kĩ năng thực hành tiếng việt

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

Vận dụng những kiến thức đã học vào thực hiện 1 bài kiểm tra cụ thể.

III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

ĐỀ : I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)

1. Chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 đ).Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ.

1.1. Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ.

A. con người B. nghề nghiệp.

C. môn học D. tính cách.

1.2. Từ ngữ địa phương là gì?

A.là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.

B.là từ ngữ được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.

C.là từ ngữ được sử dụng ở 1 số dân tộc thiểu số ở phía bắc.

D.là từ ngữ được sử dụng ở 1 số dân tộc thiểu số ở phía nam.

1.3. Khi nào không nên nói giảm , nói tránh?

A.khi cần phải nói lịch sự , có văn hóa. B.khi muốn cho người nghe bị thuyết phục.

C.khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D.khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật.

1.4. Câu “U bán con thật đấy ư ? Nào? Em không cho bán chị tí! Nào! Có bán thì bán cái Tỉu này này!”, các từ in đậm thuộc từ loại nào ?

A. động từ B. tính từ

C. Tình thái từ D. Trợ từ, thán từ 1.5. Trong những từ ngữ in đậm ở các câu sau, từ nào là thán từ ? A. Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?

B. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.

C. Không, ông giáo ạ !

D.Cảm ơn cụ, nhà cháu vẫn tỉnh táo như thường.

1.6. Trong giao tiếp, chúng ta có nên sử dụng thường xuyên các từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội không?

A. có B.không

1.7. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi.

B.Rồi hắn cúi xuống,tần mần gọt cạnh cái bàn lim.

C.Hắn chửi trời và hắn chửi đời.

D. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi.

1.8. Cho hai câu đơn :Mẹ đi làm.Em đi học.Trong các câu ghép được tạo thành sau đây , câu nào không hợp lí về mặt ý nghĩa?

A. Mẹ đi làm còn em đi học. B. Mẹ đi làm và em đi học.

C. Mẹ đi làm, em đi học. D. Mẹ đi làm nhưng em đi học.

2. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai ( S) vào ô trống cho thích hợp (1,0 đ)-Mỗi câu đúng 0,25 đ.

Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh…..) Dấu hai chấm dùng để kết thúc một câu hay một đoạn.

Dấu hai chấm dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.

Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.

II- PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM ) Câu 3. Cho đoạn văn: (1,0 đ)

“Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. . .”

(Trích “Tức nước vỡ bờ” – Ngữ văn 8 tập I) a. Thống kê các từ cùng trường từ vựng về người?

b. Thống kê các từ cùng trường từ vựng về hoạt động của người.

Câu 4: Các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ? Từ nào là từ tượng hình ? ( 2, 0 đ)

Lắc rắc, lộp bộp, lấm tấm, tích tắc, khúc khuỷu, lập lòe, lạch bạch, lã chã ,ồm ồm, ào ào.

Câu 5 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong những đoạn trích sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết ).(2,0 đ)

a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”.

b. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh”.

Câu 6.Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau.(2,0 đ)

a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A ! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”. ( Nam Cao, Lão Hạc)

b. Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng

cho 1 cái, ngã nhào ra thềm. ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

ĐÁP ÁN I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)

1. Chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 đ).Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ.

Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8

Đáp án B B D C B B A D

2. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai ( S) vào ô trống cho thích hợp (1,0 đ)- Mỗi câu đúng 0,25 đ.

Theo thứ tự : Đ – S – Đ – Đ.

II- PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM ) Câu 3: (1,0đ)

- Trường từ vựng về người: cổ, miệng (bộ phận của cơ thể người) (0,5 đ)

- Trường từ vựng về hoạt động của người: túm, ấn, giúi chạy, x6o đẩy, ngã, thét. (0,5 đ) Câu 4: (2,0đ)

-Từ tượng thanh: tích tắc,lạch bạch,ồm ồm,lộp bộp, ào ào. (1,0 đ) - Từ tượng hình: Lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe. (1,0 đ) Câu 5:

a. . . . mới về?. . . mẹ dặn là anh. . . .chiều nay . (1,0 đ) b. . . năm tháng, nhưng. . . (1,0 đ)

Câu 6: (2,0 đ)

a/ Đánh dấu câu nói đươc dẫn trực tiếp. (1,0 đ)

b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. (1,0 đ)

4. Củng cố:

5. Dặn dò:

- Xem lại các kiến thức đã kiểm tra trong tập.

- Chuẩn bị bài:Thuyết minh về 1 thể loại văn học.

+ Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi.

+ Làm phần luyện tập.

TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN NGÀY DẠY PHỤ CHÚ

16

61

THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

11/11/2010

8.1:………

8.2………

8.3………

62

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :MUỐN LÀM

THẰNG CUỘI .

11/11/2010

8.1:………

8.2………

8.3………

Một phần của tài liệu giáo án 8 theo chuẩn mới- cả năm (Trang 115 - 123)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(278 trang)
w