KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
- Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, sinh động 1 câu chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Ôn tập về ngôi kể.
II. CHUẨN BỊ:
- GV hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể theo chuẩn bị SGK.
- Chuẩn bị luyện nói: GV hướng dẫn HS làm đề cương trước khi nói.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:- GV kiểm tra phần chuẩn bị của Hs trước khi luyện nói.
3. Bài mới:GV giới thiệu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể
a/ Kể thao ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là kể theo ngôi thử? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể.
- GV nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ.
- GV nêu câu hỏi b/ Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm hay trích đọan văn tự sự đã học (yêu cầu HS tìm và trả lời, phân tích để làm sáng tỏ ý nghĩa của mỗi loại ngôi kể đã nêu ở câu 1).
- GV nêu câu hỏi c. Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn Hs luyện nói.
- GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK), chuyển ý yếu tố tự sự xen miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Sau đó lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi SGK
- GV hướng dẫn HS tập nói kết hợp với điệu bộ, cử chỉ phải đóng vai chị Dậu, xưng “tôi” khi kể.
GVNXHS nói và rút kinh nghiệm cho tiết luyện nói sau.
- HS chú ý.
HSTL:a/ Kể theo ngôi thứ nhất là người để xưng tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy.
-HSTL: Kể theo ngôi thứ 3 người kể được giấu mình đi, gọi lên các nhân vật bằng tên gọi của chúng cách kể này giúp người kể có thể kể tự do, linh hoạt những gì diễn ra với nhân vật.
-HSTL theo suy nghĩ.
-HS chú ý.
- Hs suy nghĩ, thảo luận. Tùy vào tình hướng cụ thể mà người viết lưa chọn ngôi kể cho phù hợp.
- HS đọc đoạn văn
-HS nghe.
1. Ôn tập về ngôi kể a/ Kể theo ngôi thú nhất
b/ Kể theo ngôi thứ 3
2.Thực hành luyện nói:
4.Củng cố :Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói.
5. Dặn dò: - Về xem bài. Chuẩn bị bài: Câu ghép.
Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép ; Cách nối các vế câu ; làm phần Luyện tập
TIẾT 43:
CÂU GHÉP Ngày soạn:18/10/2008
Ngày dạy:29/10/2008 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
- Nắm được đặc điểm của câu ghép.
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị bài và giải các bài tập SGK - HS xem trước bài này ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. KTBC:
- Thế nào là nói giảm, nói tránh?.
- Hãy đặt 1 câu có sủ dụng nói giảm nói tránh khi hỏi thăm tình hình sức khỏe cha mẹ của một người bạn thân.
3.Bài mới:GV gi i thi u bài.ới thiệu bài. ệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1: GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK). Trả lời câu hỏi.
1. Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm (SGK)
2. Phân tích cấu tạo của những câu có 2 hay nhiều cụm C-V.
3. Trình bày kết quả phân tích vàobảng theo mẫu (SGK) GV yêu cầu Hs đưa vào kiến thức đã học ở lớp dưới hãy cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.
=> Thế nào là câu ghép?
*Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu cách nối các vế câu.
- Trong mỗi câu ghép, các câu vếcâu được nối với nhau bằng cách nào?
- GV gợi dẫn Hs dựa vào kiến tức đã học hãy nêu ví dụ vềcách nối các vế trong 1 câu ghép (GV
- HS đọc đoạn văn
- HS tìm các cụm C-V trong những câu in đậm.
- Câu có 1 cụm C –V “Buổi mai. .. dài và hẹp”
- Câu có nhiều cụm C –V không bao chứa nhau. “Cảnh vật. . tôi đi học” (có 3 cụm C-V)
- Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn: “Tôi quên thế nào. . .quang đãng”
- Hs điền theo mẫu bài tập SGK
-HSTL theo hiểu biết.sau đó ghi.
- HS trả lời
Câu (1) (3) nối bằng quan hệ từ vì; vế (2) và (3) không dùng từ nối.
- HS nêu ví dụ
I. Đặc điểm của câu ghép:
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm c- v này được gọi là một vế câu.
II. Cách nối các vế câu:
* Có hai cách nối
- Dùng những từ có tác dụng nối cụ thể
+ Nối bằng một quan hệ từ + Nối bằng 1 cặp quan hệ từ + Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng)
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này,giữa các vế câu
dựa vào bt 2,4 để hướng dẫn HS)
- GV cho Hs đọc ghi nhớ II
*Hoạt động 3: HDHS luyện tập GV gọi HS đọc BT 1. Sau đó cho thảo luận 3 phút.
BT 2, 3,4 GV cho HS thảo luận sau đó lên bảng làm .
GV sửa bài.
BT 5 HS về nhà làm.
-HS ghi.
HS chú ý.
- HS thảo luận .
- HS thảo luận 4 phút.
- HS chú ý.
cần, có dấu phẩy, dấu ;, hoặc dấu : III. Luyện tập:
BT 1:a/- U van Dần, U lạy Dần!
(dấu phẩy)
-Dần……..u, đừng giữ chị nữa(dấu phẩy)
-Chị con…………..Dần chứ!(dấu phẩy)
-Sáng ngày……….thương không?
(dấu phẩy)
-Nếu Dần………….nửa
đấy(qht+dấu phẩy)
b/có 2 câu ghép bằng những từ có td nối.
c/ có môt câu ghép dấu hai chấm d/ 1 câu ghép quan hệ từ.
BT 2, 3,4 HS lên bảng làm BT 5 về nhà làm.
4.Củng cố:
-Đặc điểm của câu ghép là gì ?
- Theo em khi xem xét và phân loại câu ghép người ta chủ yếu dựa vào quan hệ vê mặt nào giữa các vế câu? A. quan hệ về mặt ngữ pháp nghĩa giữa các vế câu
B.quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu C quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu
D.quan hệ về mặt từ loai giữa các vế câu.
5.Dặn dò:
- Về học bài – Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”.
+ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh + Đặc điểm chung của vb thuyết minh
TIẾT 44:
Ngày soạn:18/10/2008
Ngày dạy:29/10/2008