Tính toán kết cấu gỗ (15 tiết)

Một phần của tài liệu Tài liệu đề cương đào tạo KSXD trường ĐHKT (Trang 76 - 83)

Chương III: Kết cấu thép nhà

Chương 3. Tính toán kết cấu gỗ (15 tiết)

III.1.1. Định nghĩa cấu kiện CKĐT.

III.1.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CKĐT.

III.1.3. Tính toán cấu kiện CKĐT.

III.2. Cấu kiện chịu nén đúng tâm (CNĐT):

III.2.1. Định nghĩa cấu kiện CNĐT.

III.2.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CNĐT.

III.2.3. Tính toán cấu kiện CNĐT.

III.2.4. Chọn tiết diện cấu kiện CNĐT.

III.3. Cấu kiện chịu uốn : III.3.1. Uốn phẳng.

III.3.2. Uốn xiên.

III.4. Cấu kiện chịu nén uốn (CNU):

III.4.1. Định nghĩa cấu kiện CNU.

III.4.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CNU.

III.4.3. Tính toán cấu kiện CNU.

III.4.4. Chọn tiết diện cấu kiện CNU.

III.5. Cấu kiện chịu kéo uốn (CKU):

III.5.1. Định nghĩa cấu kiện CKU.

III.5.2. Tính toán cấu kiện CKU.

III.6. Liên kết kết cấu gỗ (5 tiết).

III.6.1. Phân loại :

III.6.2. Nguyên tắc tính toán liên kết : III.6.3. Liên kết mộng :

III.6.3.1. Khái niệm - cấu tạo.

III.6.3.2. Liên kết mộng 1 răng.

III.6.3.3. Liên kết mộng 2 răng.

III.6.3.4. Các loại liên kết mộng khác.

III.6.4. Liên kết chốt :

III.6.4.1. Khái niệm - cấu tạo.

III.6.4.2. Tính toán liên kết chốt trụ.

III.6.4.3. Tính toán chốt bản.

III.6.5. Liên kết chịu kéo : III.6.5.1. Đinh và vít.

III.6.5.2. Bu lông và thanh căng.

III.6.6. Liên kết keo dán.

14) Lịch trình:

Tuần Nội dung Phương pháp dạy –

học và đánh giá

Nhiệm vụ của sinh viên

1 Chương 1. Tổng quan về kết cấu sử dụng gạch đá gỗ

I.1. Khái quát. Đọc [1] từ trang 5 đến

trang 15.

I.2. Vật liệu gạch, đá, gỗ.

I.3. Tính chất cơ học của khối xây.

Đọc [1] từ trang 21 đến trang 36.

I.4. Tính chất cơ học của vật liệu gỗ.

Đọc [2] từ trang 45 đến trang 60.

I.5. Nguyên lý tính toán khối xây, nguyên lý tính toán kết cấu gỗ.

Đọc [1] từ trang 37 đến trang 42 và đọc [2] từ trang 66 đến trang 72.

Tuần Nội dung Phương pháp dạy – học và đánh giá

Nhiệm vụ của sinh viên

2 Chương 2. Tính toán kết cấu khối xây gạch đá

II.1. Khối xây không cốt thép.

II.1.1. Khối xây chịu tải đúng tâm. Đọc [1] từ trang 43 đến trang 46.

II.1.2. Khối xây chịu tải lệch tâm. Đọc [1] từ trang 52 đến trang 61.

II.1.3. Khối xây chịu nén cục bộ. Đọc [1] từ trang 47 đến trang 52.

II.1.4. Khối xây chịu uốn. Đọc [1] từ trang 61 đến

trang 62.

II.1.5. Khối xây chịu cắt.

II.1.6. Khối xây chịu kéo dọc trục.

3 II.2. Khái quát về khối xây có đặt cốt thép.

II.2.1. Khối xây đặt lưới thép ngang.

Đọc [1] từ trang 63 đến trang 68.

II.2.2. Khối xây đặt lưới thép dọc. Đọc [1] từ trang 68 đến trang 82.

II.3. Giới thiệu các loại kết cấu gạch đá.

Đọc [1] từ trang 89 đến trang 98.

II.3.1. Tường, trụ gạch.

II.3.2. Móng.

II.3.3. Sàn gạch.

II.3.4. Tường chắn.

II.3.5. Hồ nước.

Đọc [1] từ trang 98 đến trang 114.

4 Chương 3. Tính toán các cấu kiện cơ bản kết cấu gỗ

III.1. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm (CKĐT):

III.1.1. Định nghĩa cấu kiện CKĐT.

III.1.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CKĐT.

III.1.3. Tính toán cấu kiện CKĐT.

Đọc [2] từ trang 77 đến trang 79.

III.2. Cấu kiện chịu nén đúng tâm (CNĐT):

III.2.1. Định nghĩa cấu kiện CNĐT.

III.2.2. Cấu tạo, phân biệt cấu

Đọc [2] từ trang 79 đến trang 88

Tuần Nội dung Phương pháp dạy – học và đánh giá

Nhiệm vụ của sinh viên

kiện CNĐT.

III.2.3. Tính toán cấu kiện CNĐT.

III.2.4. Chọn tiết diện cấu kiện CNĐT.

III.3. Cấu kiện chịu uốn : III.3.1. Uốn phẳng.

III.3.2. Uốn xiên.

Đọc [2] từ trang 88 đến trang 96

5 III.4. Cấu kiện chịu nén uốn (CNU):

III.4.1. Định nghĩa cấu kiện CNU.

III.4.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CNU.

III.4.3. Tính toán cấu kiện CNU.

III.4.4. Chọn tiết diện cấu kiện CNU.

Đọc [2] từ trang 96 đến trang 103

III.5. Cấu kiện chịu kéo uốn (CKU):

III.5.1. Định nghĩa cấu kiện CKU.

III.5.2. Tính toán cấu kiện CKU.

Đọc [2] từ trang 103 đến trang 104 III.4. Cấu kiện chịu nén uốn

(CNU):

III.4.1. Định nghĩa cấu kiện CNU.

III.4.2. Cấu tạo, phân biệt cấu kiện CNU.

III.4.3. Tính toán cấu kiện CNU.

III.4.4. Chọn tiết diện cấu kiện CNU.

Đọc [2] từ trang 96 đến trang 103

III.5. Cấu kiện chịu kéo uốn (CKU):

III.5.1. Định nghĩa cấu kiện CKU.

III.5.2. Tính toán cấu kiện CKU.

Đọc [2] từ trang 103 đến trang 104 6 III.6. Liên kết kết cấu gỗ.

III.6.1. Phân loại : Đọc [2] từ trang 105

đến trang 108 III.6.2. Nguyên tắc tính toán liên

kết :

Đọc [2] từ trang 105 đến trang 111 III.6.3. Liên kết mộng :

III.6.3.1. Khái niệm - cấu tạo. Đọc [2] từ trang 111

Tuần Nội dung Phương pháp dạy – học và đánh giá

Nhiệm vụ của sinh viên

III.6.3.3. Liên kết mộng 2 răng.

III.6.4. Liên kết chốt :

III.6.4.1. Khái niệm - cấu tạo.

III.6.4.2. Tính toán liên kết chốt trụ.

III.6.4.3. Tính toán chốt bản.

- Phương pháp giảng lý thuyết trên lớp, sinh viên nghiên cứu trước tài liệu. Kiểm tra bài tập làm theo nhóm.

- Thi cuối khóa tập trung trên lớp theo đề cương với hình thức thiết kế tính toán các kết cấu cơ bản vật liệu gạch đá – gỗ.

Đọc [2] từ trang 123 đến trang 143

III.6.5. Liên kết chịu kéo : III.6.5.1 Đinh và vít.

III.6.5.2. Bu lông và thanh căng.

III.6.6 Liên kết keo dán :

TP.HCM, ngày 04 tháng 3 năm 2011

Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên

ThS. Võ Văn Tuấn

Hội đồng khoa học Khoa

TS. Nguyễn Văn Hiếu

VẬT LIỆU XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA XÂY DỰNG ---

---

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1) Tên học phần: VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Tên tiếng Anh: BUILDING MATERIALS) 2) Mã học phần: 0520020

3) Dạng học phần: Lý thuyết 4) Số tín chỉ: (3.0.9)

Với: 3 tín chỉ lý thuyết – 0 thực hành – 9 tuần học 5) Phân bổ thời gian:

 Lý thuyết = 45 tiết (50 phút/tiết) ≈ 3 tín chỉ

 Thực hành = 0

 Thí nghiệm = 0

 Thực tập = 0

6) Điều kiện ràng buộc:

 Học phần tiên quyết: không

 Học phần học trước: Hóa Đại cương, Sức bền vật liệu 1

 Học phần song hành: Sức bền vật liệu 2 7) Mục tiêu của học phần:

Cung cấp cho sinh viên những vấn đề:

 Tổng quan về các loại vật liệu dùng trong lĩnh vực xây dựng (gọi tắt vật liệu xây dựng là VLXD)

 Hiểu biết về các đặc điểm, phạm vi sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật của các loại VLXD.

 Nắm được cách xác định các đặc tính kỹ thuật của VLXD, phương pháp xác định thành phần nguyên vật liệu, một số quy trình công nghệ chủ yếu để tạo ra sản phẩm. Biết cách lựa chọn, sử dụng VLXD trong các công trình xây dựng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế.

8) Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Chương Nội dung chung

thuyết

Hướng dẫn trên

lớp

Thực

hành Tổng số (tiết) (tiết) (tiết) (tiết)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Mở đầu Lời mở đầu 1 1 1

I Các đặc tính kỹ thuật của VLXD 9 9 9

II Vật liệu đá thiên nhiên 2 2 2

III Vật liệu gốm xây dựng 3 3 3

IV Các chất kết dính vô cơ 10 10 10

V Bê tông dùng chất kết dính vô cơ 10 10 10

VI Vật liệu khác 5 5 5

VII SEMINAR 5 5 5

Tổng cộng (tiết) = 45 45 45 9) Nhiệm vụ của sinh viên:

 Dự lớp

 Bài tập

 Thảo luận 10) Tài liệu học tập:

 Sách, tạp chí, văn bản, tài liệu điện tử,…

[1] NXB giáo dục - 1998 – Phùng Văn Lự - Giáo trình VLXD.

[2] NXB giáo dục - 1998 - Phùng Văn Lự - Bài tập VLXD

[3] NXB xây dựng Hà Nội - 2009 – Phan Thế Vinh, Trần Hữu Bằng – Giáo trình VLXD.

[4] NXB Xây dựng Hà Nội - 1997 - Tập VIII, X, XI - Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.

[5] INTERNET.

 Dụng cụ học tập khác: Máy chiếu, mô hình, tranh ảnh minh họa.

11) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Kết quả đánh giá học phần này được tổng hợp từ kết quả đánh giá hai thành phần của học phần.

Đó là:

1 - Thành phần thứ nhất: Điểm đánh giá thành phần lý thuyết = A, với trọng số là K1 =0.8. Được lấy theo thang điểm 10. Cách đánh giá thành phần này có thể sử dụng một trong các hình thức: Thi viết (tự luận), hoặc thi vấn đáp, hoặc thi trắc nghiệm khi kết thúc toàn bộ học phần .

2 - Thành phần thứ hai: Điểm đánh giá thành phần tiểu luận, hoặc thi giữa học kỳ = B, với trọng số là K2 = 0.2. Được lấy theo thang điểm 10. Cách đánh giá thành phần này có thể sử dụng một trong các hình thức sau:

 Tiểu luận

 Thi giữa học kỳ (thi tự luận hoặc trắc nghiệm) sau khi kết thúc một bộ phận của học phần.

* Điểm tổng hợp của học phần (KQ) được tính theo công thức : KQ = A*K1 + B*K2

= A*0.8 + B*0.2

Điểm tổng hợp học phần cũng là thang điểm 10, được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

Ghi chú:

1 - Điều kiện tiên quyết: Điểm tổng hợp chỉ được tính khi sinh viên hoàn thành thành phần thứ hai (tiểu luận) của học phần này đạt từ 4.0 trở lên.

2 - Tiêu chuẩn đánh giá phụ (dùng tham khảo khi tổng hợp điểm học phần ):

 Chuyên cần

 Thảo luận

 Nghiên cứu khoa học có liên quan đến học phần này

12) Thang điểm: A, B, C, D, E, F (theo hệ thống tín chỉ). Cụ thể:

Đánh giá chung Thang điểm 10 (điểm tổng hợp KQ từ các điểm bộ phận)

Điểm chữ (điểm đánh giá kết quả học

tập của học phần)

Trình độ của sinh viên theo học phần

đã học

Điểm đạt Từ 8,5 đến 10 A Giỏi

Điểm đạt Từ 7,0 đến 8,4 B Khá

Điểm đạt Từ 5,5 đến 6,9 C Trung bình

Điểm đạt Từ 4,0 đến 5,4 D Trung bình yếu

Điểm không đạt Dưới 4,0 F Yếu kém

13) Nội dung chi tiết học phần:

CHƯƠNG MỞ ĐẦU (1 Tiết) I. Tầm quan trọng của VLXD đối với công trình.

II. Sơ lược sự phát triển của ngành VLXD.

III. Phân loại VLXD

Chương I

Một phần của tài liệu Tài liệu đề cương đào tạo KSXD trường ĐHKT (Trang 76 - 83)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(236 trang)