Chương IV: Trình tự các bước
Chương 6: Khảo sát địa chất công trình
6.1.1. Mục đích, nhiệm vụ của khảo sát ĐCCT 6.1.2. Các giai đoạn khảo sát ĐCCT
6.1.3. Nội dung các điều kiện ĐCCT 6.2. Công tác khảo sát ngoài trời
6.2.1. Đo vẽ địa chất công trình 6.2.2. Phương pháp thăm dò địa vật lý
6.2.3. Phương pháp khoan, đào thăm dò ĐCCT
6.2.4. Các phương pháp thí nghiệm ĐCCT hiện trường
(Xuyên động, xuyên tĩnh, thí nghiệm SPT, nén ngang trong hố khoan, cắt cánh, nén tĩnh bằng bàn nén, nén sập, nén tĩnh đầu cọc, bơm hút nước TN, đổ nước TN trong hố đào, hố khoan, ép nước TN trong hố khoan…v.v)
6.3. Công tác trong phòng
6.3.1. Thí nghiệm trong phòng các chỉ tiêu cơ lý
6.3.2. Tổng hợp, chỉnh lý thống kê kết quả thí nghiệm trong phòng 6.3.2. Công tác tổng kết, nội dung của báo cáo khảo sát ĐCCT
14) Lịch trình
Tuần Nội dung Phương pháp dạy – học và đánh
giá Nhiệm vụ của sinh viên
1
Chương 1 và
Chương 2
-Thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 1-24;
[2] trang 3-24;
[3] trang 3-25
2
Chương 2 (tiếp)
-GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 24-50;
[2] trang 3-24;
[3] trang 3-25
3
Chương 3 -GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 55-59;
[2] trang 158-195;
[3] trang 167-193
4
Chương 3 (tiếp)
-GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 64-80;
[2] trang 158-195;
[3] trang 167-193
5
Chương 4 -GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 124-138;
[2] trang 107-157;
[3] trang 56-154
6
Chương 4 (tiếp) -GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-GV ra bài tập về nhà hay đề tài cho SV chuẩn bị
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 139-175;
[2] trang 107-157;
[3] trang 56-154
Tuần Nội dung Phương pháp dạy – học và đánh
giá Nhiệm vụ của sinh viên
7
Chương 5 -GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc, tham khảo;
-Thảo luận: hỏi, đáp nhằm hiểu sâu và mở rộng bài giảng;
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 81-123;
[2] trang 25-106;
[3] trang 26-55
8
Chương 6 -GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc tài liệu, tham khảo.
-GV thu bài tập, bản thu hoạch -GV chấm điểm…
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 224-239;
[2] trang 196-239;
[3] trang 196-236
9
Chương 6 (tiếp) + ôn tập
-GV thuyết trình tóm tắt bài giảng mang tính gợi mở;
-GV nêu vấn đề yêu cầu SV tìm đọc tài liệu;
-GV hệ thống hóa HP, và ôn tập cho SV ôn thi cuối kỳ.
-Theo dõi, hoặc ghi chép bài giảng;
-Tìm, đọc tài liệu:
[1] trang 224-239 [2] trang 196-239;
[3] trang 196-236 TỔNG CỘNG:
45 TIẾT LÝ THUYẾT Có 1 bài tập, hoặc 1 bản thu hoạch cho toàn học phần
TP.HCM, ngày 20 tháng 2 năm 2011
Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên
TS.Trương Quang Thành ThS. Nguyễn Bá Hoằng
Hội đồng khoa học Khoa
TS. Nguyễn Văn Hiếu
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA XÂY DỰNG ---
---
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1) Tên học phần: ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
(Tên tiếng Anh: HYDROGEOLOGY) 2) Mã học phần: 5500015 3) Dạng học phần: Lý thuyết 4) Số tín chỉ: 2(2.0.6)
5) Phân bổ thời gian: 6 tuần, 1 buổi 5 tiết/ tuần, tổng số 30 tiết lý thuyết
Tổng số có 2 tín chỉ lý thuyết - tương ứng 30 tiết, tổng thời gian lên lớp: 6 tuần - mỗi tuần 1 buổi học 5 tiết.
6) Điều kiện ràng buộc:
Học phần tiên quyết: Sinh viên phải học các Học phần (HP) Toán cao cấp, HP Sức bền vật liệu, HP Cơ lý thuyết;
Học phần học trước: Địa chất công trình, Thủy lực công trình
Học phần song hành:
7) Mục tiêu của học phần:
Địa chất thủy văn là ngành của khoa học địa chất, nghiên cứu về nguồn gốc, hình thái, sự phân bố, động thái của nước trong vỏ trái đất. Nước dưới đất (nước trong vỏ trái đất) là nguồn tài nguyên quý giá đối với nhân loại trên hành tinh xanh. Loài người đang khai thác để cấp nước cho sinh hoạt, cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. Trong xây dựng công trình hoặc các công trình ngầm, nước dưới đất tác động đáng kể đến sự ổn định của nền móng công trình. Và ngược lại các công trình xây dựng hiện nay của con người cũng tác động đến nước dưới đất. Như vậy, những kiến thức về địa chất thủy văn hết sức cần thiết cho một kỹ sư xây dựng dân dụng - công nghiệp nói riêng và kỹ sư xây dựng nói chung để giải quyết những nhiệm vụ sau đây:
Tính toán lượng nước chảy vào hố móng và công trình ngầm để đề ra những biện pháp tháo khô trong quá trình thi công và sử dụng công trình.
Tính toán áp lực thủy tĩnh và thủy động đến nền móng và công trình ngầm nằm dưới mực nước dưới đất.
Đánh giá sự ăn mòn, phá hủy của nước dưới đất đối với vật liệu xây dựng.
8) Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm có 2 phần:
Địa chất thủy văn cơ bản
Địa chất thủy văn công trình
Địa chất thủy văn cơ bản: Những kiến thức về nước dưới đất, vòng tuần hoàn của nước trong thủy quyển, thành phần hóa học của nước, các định luật thấm cơ bản.
Địa chất thủy văn công trình: Dòng thấm tới công trình thu nước, hạ mực nước ngầm dưới đất (giếng khoan, hố móng công trình ngầm).
9) Nhiệm vụ của sinh viên:
Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết trên lớp để nắm được kiến thức cơ bản của môn học, và tích cực tham gia thảo luận ở trên lớp;
Tự học để tổng hợp và hệ thống các kiến thức cơ bản, nghiên cứu sâu thêm và mở rộng kiến thức về môn học.
Làm bài thi kiểm tra cuối kỳ học (bắt buộc).
10) Tài liệu học tập:
[1] Địa chất thủy văn công trình (NXB Xây dựng Hà Nội -2003). Nguyễn Uyên [2] Bài tập Địa chất thủy văn công trình (NXB Xây dựng HN -2005). Nguyễn Uyên.
[3] Hướng dẫn thực hành Địa chất thủy văn (NXB ĐHQG TP HCM -2006). Nguyễn Việt Kỳ, Đậu Văn Ngọ.
11) Tiêu chuẩn đánh giá:
Điểm chuyên cần: Thang điểm 10 Trọng số 0,1
Điểm kiểm tra giữa kỳ: Thang điểm 10 Trọng số 0,2
Điểm thi kiểm tra cuối kỳ: Thang điểm 10 Trọng số 0,7 Ghi chú:
Điểm chuyên cần: Đánh giá cho từng SV thông qua theo dõi tinh thần siêng năng học tập của SV trên các biểu hiện đi học đều, đúng giờ, không làm việc riêng trong giờ học, tích cực thảo luận xây dựng bài giảng.
Phương pháp đánh giá kết hợp các hình thức như GV điểm danh, theo dõi, SV tự nhận xét…v.v. Cuối cùng GV quyết định cho điểm cho từng SV. Thang điểm đánh giá: thang điểm 10, trọng số 0,1.
Điểm kiểm tra giữa kỳ: Tùy từng chương hay một số chương, GV có thể cho bài tập ứng dụng, hay giao đề tài viết thu hoạch cho SV thực hiện và GV đánh giá cho điểm;
GV đánh giá cho từng SV thông qua cho điểm. Thang điểm đánh giá: thang điểm 10, trọng số 0,2.
Điểm thi kiểm tra cuối kỳ: Thi kết thúc HP với hình thức thi viết, thời gian làm bài 45’ - 60’. Đề bài kiểm tra do GV ra, nội dung phù hợp với chương trình học.
GV đánh giá cho từng SV thông qua kết quả chấm bài thi kiểm tra. Kết quả đánh giá được sự thống nhất của 2 GV: GV ra đề và chủ nhiệm bộ môn. Thang điểm đánh giá: thang điểm 10, trọng số 0,7.
Điểm tổng kết học phần: là tổng số các điểm trên sau khi nhân trọng số, làm tròn
Lưu ý: GV cũng được phép chọn một trong các hình thức đánh giá sau đây, nếu học phần GV phụ trách có đủ điều kiện và được Chủ nhiệm bộ môn chấp thuận.
Thi tự luận (thi viết)
Thi vấn đáp
Thi trắc nghiệm
Chấm bảo vệ đồ án
Chấm bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo thu hoạch.
12) Thang điểm: A, B, C, D, E, F (theo hệ thống tín chỉ)
Loại đạt:
A (8,5 - 10) Giỏi B (7,0 - 8,4) Khá
C (5,5 – 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu
Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém 13) Nội dung chi tiết học phần:
Bài mở đầu: Mối tương quan giữa địa chất học và các ngành địa chất ứng dụng: Địa chất khoáng sản, địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa chất môi trường. Quan hệ giữa địa chất thủy văn và xây dựng công trình.
PHẦN A: ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CƠ SỞ Chương 1: Khái niệm nước dưới đất 1.1. Các tầng nước dưới đất
1.1.1. Phân loại nước dưới đất
1.1.2. Tầng chứa nước trong đới thông khí 1.1.3. Tầng chứa nước ngầm
1.1.4. Tầng nước có áp lực (tầng nước Actezi) 1.1.5. Tầng nước khe nứt
1.1.6. Tầng nước Cactơ
1.2. Nước dưới đất ở các vùng địa mạo khác nhau 1.2.1. Nước dưới đất vùng núi
1.2.2. Nước dưới đất vùng trước núi và giữa núi 1.2.3. Nước dưới đất trong các thung lũng sông.
1.2.4. Nước dưới đất trong các đảo, đụn cát, ven biển.
1.3. Chất lượng nước dưới đất
1.3.1. Thành phần hóa học của nước dưới đất
1.3.2. Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sinh hoạt và tưới tiêu 1.3.3. Đánh giá khả năng xâm thực của nước đối với VLXD