MÁY PHỤC VỤ CÔNG TÁC BÊ TÔNG

Một phần của tài liệu Tài liệu đề cương đào tạo KSXD trường ĐHKT (Trang 200 - 204)

PHẦN III: ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG Phát đề đồ án, hướng dẫn đề (1 TIẾT BT)

CHƯƠNG 5: MÁY PHỤC VỤ CÔNG TÁC BÊ TÔNG

5.1. Giới thiệu công tác bêtông;

5.2. Máy trộn bêtông;

5.3. Máy vận chuyển bêtông;

5.4. Máy đầm bêtông.

Hướng dẫn trao đổi, thảo luận nhóm

Thảo luận nhóm theo từng nội dung được giao (5 TIẾT TH)

14) Lịch trình

Tuần Nội dung Nhiệm vụ của sinh viên

1

Chương 1: Khai thác máy xây dựng

Chương 2: Máy nâng chuyển

- Tham dự nghe giảng viên giới thiệu môn học, hướng dẫn phương pháp nghiên cứu môn học, làm bài tập;

- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc trang 05→60, trang 98→136 của tài liệu [1].

2

Chương 2: Máy nâng chuyển - Tham dự lớp;

- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc trang 142→152 của tài liệu [1], chương “Máy nâng” của tài liệu [2].

3

Chương 3: Máy thi công và gia cố nền móng.

- Tham dự lớp;

- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọ

của tài liệu [1], chương “Máy thi công nền móng”

của tài liệu [2].

Tuần Nội dung Nhiệm vụ của sinh viên 4

Chương 3: ( Tiếp theo) Chương 4: Máy làm đất; Chia nhóm giao nội dung thảo luận

- Tham dự lớp;

- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc trang 158→188 của tài liệu [1].

5

Chương 5: Máy phục vụ công tác bêtông; Hướng dẫn bài thuyết trình, thảo luận.

- Tham dự lớp;

- Tìm hiểu thực tế;

- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc trang 223→239 của tài liệu [1].

6 Thuyết trình, Thảo luận, Ôn tập - Tham dự lớp;

- Thuyết trình và thảo luận tại lớp.

TP.HCM, ngày 21 tháng 6 năm 2011

Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên

ThS.Trần Kiến Tường KS.Vũ Văn Định

Hội đồng khoa học Khoa

TS. Nguyễn Văn Hiếu

TỔ CHỨC THI CÔNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA XÂY DỰNG ---

---

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1) Tên học phần: TỔ CHỨC THI CÔNG

(Tên tiếng Anh: ORGANIZATION OF CONSTRUCTION ACTIVITIES) 2) Mã học phần: 0520280

3) Dạng học phần: Lý thuyết có thực hành 4) Số tín chỉ: 4(3.1.12)

5) Phân bổ thời gian: 3 tín chỉ cho phần lý thuyết và 1 tín chỉ cho phần thực hành làm đồ án môn học

6) Điều kiện ràng buộc:

 Học phần tiên quyết: Kỹ thuật thi công 1 (0500380), Kỹ thuật thi công 2 (0520230)

 Học phần học trước: Kinh tế xây dựng (0500300)

 Học phần song hành: Quản lý dự án xây dựng (0500290) 7) Mục tiêu của học phần:

Cung cấp cho sinh viên có những kiến thức cơ bản trong việc lập kế hoạch và bố trí dây chuyền sản xuất thi công các công trình để sau này sinh viên có thể kết hợp với kiến thức được cung cấp trong các môn Kỹ thuật thi công 1, Kỹ thuật thi công 2 có thể lập thiết kế tổ chức thi công một công trình.

8) Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

Lý thuyết:

 Phần 1, “Lập kế hoạch, tiến độ thi công”, gồm 4 chương với thời lượng 35tiết.

Phần này cung cấp những kiến thức về cách thành lập và cách thể hiện tiến độ của một công trình;

 Phần 2, “Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng”, gồm 6 chương với thời lượng 10tiết.

Phần này cung cấp các kiến thức về cách bố trí dây chuyền sản xuất (máy móc, kho bãi, lán trại, hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp nước) trên công trường xây dựng.

Thực hành: Sinh viên được hướng dẫn lựa chọn và thể hiện phương pháp tổ chức thi công và bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý cho một công trình cụ thể thông qua tiến độ thi công và bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng.

9) Nhiệm vụ của sinh viên:

 Phần lý thuyết: đọc và chuẩn bị tài liệu trước; hoàn thành bài kiểm tra giữa kỳ hoặc bài tập nhóm (nếu có) và bài kiểm tra cuối kỳ;

 Phần thực hành: hoàn thành đồ án môn học.

10) Tài liệu học tập:

Tài liệu chính:

[1] Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 2006. Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh. “Lập Kế Hoạch, Tổ Chức Và Chỉ Đạo Thi Công”;

[2] Nhà xuất bản Xây Dựng. 2009. TS.Trịnh Quốc Thắng. “Thiết Kế Tổng Mặt Bằng Xây Dựng”.

Tài liệu tham khảo thêm:

[3] Trường Đại học Bách khoa Tp.Hồ Chí Minh. 1994. Lê Văn Kiểm. “Thiết Kế Tổ Chức Thi Công”;

[4] Nhà xuất bản Xây Dựng. 2010. PTS.Trịnh Quốc Thắng. “Các Phương Pháp Sơ Đồ Mạng Trong Xây Dựng”;

[5] Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh. 2001. Lê Văn Kiểm, Ngô Quang Tường. “Quản Lý Dự Án Bằng Sơ Đồ Mạng”;

[6] Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh. 2008. TS.Ngô Quang Tường. “Lý Thuyết Và Hỏi Đáp Về Tổ Chức Và Lập Tiến Độ Thi Công”;

[7] Nhà xuất bản Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh. 2003. “Luật Xây Dựng”;

[8] 2005. Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ban hành ngày 07/02/2005 của Chính phủ;

[9] 1985. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 4055-1985, “Tổ Chức Thi Công”;

[10] 1988. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 4252-1988, “Quy Trình Lập Thiết Kế Tổ Chức Xây Dựng Và Thiết Kế Thi Công”;

[11] 2005. Quyết định số 24/QĐ-BXD ngày 29-07-2005, Quyết định về việc ban hành

“Định Mức Dự Toán Xây Dựng Công Trình - Phần Xây Dựng;

[12] Website của Bộ Xây Dựng tại địa chỉ: http://www.moc.gov.vn..

11) Tiêu chuẩn đánh giá:

Lý thuyết: 70% gồm có:

 Kiểm tra giữa kỳ, bài tập nhóm: 20%

 Thi cuối kỳ: 50%

Thực hành: 30%

Điểm tổng kết học phần: là tổng số các điểm trên sau khi nhân trọng số, làm tròn sau dấu phẩy một số, sau đó qui về thang điểm theo quy định (mục 12);

Ghi chú:

Kiểm tra giữa kỳ, bài tập nhóm: Tùy từng chương hay một số chương, GV có thể cho bài tập ứng dụng, hay giao đề tài viết thu hoạch cho SV thực hiện và GV đánh giá cho điểm giữa kỳ;

Kiểm tra cuối kỳ: Thi kết thúc học phần với hình thức thi viết (tự luận), vấn đáp, trắc nghiệm thời gian làm bài khoảng 75 phút. Hình thức kiểm tra sẽ do GV đề xuất và chủ nhiệm bộ môn thông qua trước khi giảng dạy và Giảng viên thông báo cho SV vào buổi giảng đầu tiên, đề bài kiểm tra do GV ra, nội dung phù hợp với chương trình học. GV chọn một trong các hình thức kiểm tra sau:

 Trắc nghiệm.

 Tự luận.

 Vấn đáp.

GV đánh giá cho từng SV thông qua kết quả chấm bài thi kiểm tra. Kết quả đánh giá được sự thống nhất của 2 GV: GV ra đề và chủ nhiệm bộ môn.

Thực hành: chấm bảo vệ đồ án

12) Thang điểm: A, B, C, D, E, F (theo hệ thống tín chỉ)

Loại đạt:

A (8,5 - 10) Giỏi B (7,0 - 8,4) Khá

C (5,5 – 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu

Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém 13) Nội dung chi tiết học phần:

Một phần của tài liệu Tài liệu đề cương đào tạo KSXD trường ĐHKT (Trang 200 - 204)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(236 trang)