CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY (5 tiết)
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT
2.1 Giới thiệu phần mềm;
2.2 Khai báo tài nguyên;
2.3 Lập tiến độ;
2.4 Cập nhật tiến độ.
14) Lịch trình
Tuần Nội dung Nhiệm vụ của sinh viên
1
Chương 1: Tối ưu tiến độ thi công (mục 1.1 → 1.4)
- Tham dự nghe giảng viên giới thiệu môn học, hướng dẫn phương pháp nghiên cứu môn học;
- Nghe giảng, đọc chương 2 (trang 23-44) của tài liệu [1], chương 3 (trang 9-26) của tài liệu [4] và thảo luận tại lớp;
- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc chương 4-5 (trang 27-77) của tài liệu [4].
2
Chương 1: Tối ưu tiến độ thi công (mục 1.5 → 1.6)
- Nghe giảng, đọc tài liệu [1], [4] và thảo luận tại lớp;
- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc chương 2 & 3 (trang 52-68) của tài liệu [2].
3
Chương 2: Giới thiệu phần mềm Microsoft Project
(mục 2.1 → 2.3)
- Nghe giảng, đọc tài liệu [2] và thảo luận tại lớp;
- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc chương 4, chương 5 (trang 76-125) của tài liệu [2];
- Thực hành tại nhà.
4
Chương 2: Giới thiệu phần mềm Microsoft Project (mục 2.3)
- Thực hành tại lớp;
- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc chương 6, chương 7, chương 8 (trang 126-152) của tài liệu [2].
5
Chương 2: Giới thiệu phần mềm Microsoft Project (mục 2.4)
- Đọc tài liệu [2];
- Chuẩn bị cho buổi học sau: đọc chương 9, chương 10 (trang 153-161) của tài liệu [2];
- Thực hành tại nhà.
6 Chương 2: Giới thiệu phần mềm Microsoft Project (tt)
- Thực hành tại lớp.
TP.HCM, ngày 21 tháng 6 năm 2012
Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên
ThS.Trần Kiến Tường ThS. Trần Kiến Tường
Hội đồng khoa học Khoa
TS. Nguyễn Văn Hiếu
KỸ THUẬT THI CÔNG 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA XÂY DỰNG ---
---
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1) Tên học phần: KỸ THUẬT THI CÔNG 1
(Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION TECHNIQUES – PART 1) 2) Mã học phần: 0500380
3) Dạng học phần: Lý thuyết 4) Số tín chỉ: 3(3.0.9)
5) Phân bổ thời gian: 9 tuần, 1 buổi 5 tiết/ tuần, tổng số 45 tiết lý thuyết
Tổng số có 3 tín chỉ lý thuyết - tương ứng 45 tiết, tổng thời gian lên lớp: 9 tuần - mỗi tuần 1 buổi học 5 tiết.
6) Điều kiện ràng buộc:
Học phần tiên quyết: Trắc địa (0500070), Kết cấu bêtông cốt thép 1 (0510010), Nền móng công trình (0510040).
Học phần học trước: Máy xây dựng (0500140).
Học phần song hành:
7) Mục tiêu của học phần:
Học phần truyền đạt cho sinh viên những phương pháp thi công tác đất, hố móng sâu và bêtông cốt thép toàn khối. Đảm bảo sinh viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức để lập các biện pháp, qui trình thi công, giám sát thi công công trình thực tế.
8) Mô tả vắn tắt nội dung học phần: gồm 5 chương
Phần I: Công tác đất, cung cấp sinh viên những phương pháp thi công đất, cọc và hố móng sâu;
Phần II: Công tác bêtông, cung cấp sinh viên các công tác thi công bêtông cốt thép đổ tại chỗ.
9) Nhiệm vụ của sinh viên:
Tích cực đọc sách trước ở nhà;
Tự học để tổng hợp và hệ thống các kiến thức cơ bản, nghiên cứu sâu thêm và mở rộng kiến thức về môn học. ;
Làm bài thi kiểm tra giữa kỳ hoặc bài tập nhóm, nếu có;
Làm bài kiểm tra cuối kỳ học (bắt buộc).
10) Tài liệu học tập:
[1] Nhà Xuất Bản Xây Dựng. 2010. TS. Đỗ Đình Đức, PGS Lê Kiều. “Kỹ Thuật Thi Công Tập 1”
Tài liệu tham khảo thêm:
[2] Nhà Xuất Bản Khoa Học Kỹ Thuật. 2005. Lê Kiều, Nguyễn Duy Ngụ, Nguyễn Đình Thám. “Công Tác Đất Và Thi Công Bêtông Toàn Khối”;
[3] Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh. 2008. Lê Văn Kiểm. “Thi Công Bêtông Cốt Thép”;
[4] Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh. 2001. Lê Văn Kiểm. “Thiết Kế Thi Công”.
11) Tiêu chuẩn đánh giá:
Kiểm tra giữa kỳ, bài tập nhóm: Thang điểm 10 Trọng số 0,3
Điểm thi kiểm tra cuối kỳ: Thang điểm 10 Trọng số 0,7
Điểm tổng kết học phần: là tổng số các điểm trên sau khi nhân trọng số, làm tròn sau dấu phảy một số, sau đó qui về thang điểm theo qui định (mục 12).
Ghi chú:
Điểm kiểm tra giữa kỳ: Tùy từng chương hay một số chương, GV có thể cho bài tập ứng dụng, hay sinh viên viết thu hoạch sau khi tự tham quan nghiên cứu công trường và GV đánh giá cho điểm giữa kỳ;
Điểm thi kiểm tra cuối kỳ: Thi kết thúc học phần với hình thức thi viết (tự luận), vấn đáp, trắc nghiệm thời gian làm bài khoảng 75 phút. Hình thức kiểm tra sẽ do GV đề xuất và chủ nhiệm bộ môn thông qua trước khi giảng dạy và Giảng viên thông báo cho SV vào buổi giảng đầu tiên, đề bài kiểm tra do GV ra, nội dung phù hợp với chương trình học. GV chọn một trong các hình thức kiểm tra sau:
Trắc nghiệm.
Tự luận.
Vấn đáp.
GV đánh giá cho từng SV thông qua kết quả chấm bài thi kiểm tra. Kết quả đánh giá được sự thống nhất của 2 GV: GV ra đề và chủ nhiệm bộ môn.
12) Thang điểm: A, B, C, D, E, F (theo hệ thống tín chỉ)
Loại đạt:
A (8,5 - 10) Giỏi B (7,0 - 8,4) Khá
C (5,5 – 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu
Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém
13) Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN I: CÔNG TÁC ĐẤT