Chương VI LUẬT PHÁP QUẢN LÝ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 4 KỸ NĂNG HỌC VÀ TỰ HỌC
1.1. Khái niệm
1.2. Lập kế hoạch cho học tập là điều cần thiết 1.3. Kỹ năng học các chuyên đề lý thuyết
1.4. Kỹ năng học các chuyên đề bài tập, đồ án, thực tập II. KỸ NĂNG TỰ HỌC
2.1. Khái niệm
2.2. Lập kế hoạch tự học 2.3. Tài liệu và cách tìm tài liệu 2.4. Các kỹ năng tự học hiệu quả.
14) Lịch trình
Tuần Nội dung Phương pháp dạy –
học và đánh giá Nhiệm vụ của sinh viên 1
Chương 1 : Kỹ năng soạn thảo văn bản (5tiết)
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Đọc trước tài liệu chương 1 - Nghe và trao đổi những thắc mắc
2
Chương 1 : Kỹ năng soạn thảo văn bản (3tiết)
Chương 2 : Kỹ năng giao tiếp
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Đọc trước tài liệu chương 2 - Nghe và trao đổi những thắc mắc
Tuần Nội dung Phương pháp dạy –
học và đánh giá Nhiệm vụ của sinh viên 3
Chương 2 : Kỹ năng giao tiếp và ứng xử (5tiết)
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Đọc các tài liệu mở rộng - Nghe và trao đổi những thắc mắc
4
Chương 3 : Kỹ năng thuyết trình (5tiết)
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Đọc trước tài liệu chương 3 - Nghe và trao đổi những thắc mắc
5
Chương 3 : Kỹ năng thuyết trình (2tiết)
Chương 4 : Kỹ năng học và tự học (3tiết)
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Đọc trước tài liệu chương 4 - Nghe và trao đổi những thắc mắc
6
Chương 4 : Kỹ năng học và tự học (4tiết)
Kiểm tra cuối học phần (1tiết)
- Thảo luận, nghe giảng, bài tập nhóm
- Lập kế hoạch học tập cho bản thân sinh viên
TP.HCM, ngày 11 tháng 6 năm 2012
Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên
ThS. Lương Thanh Dũng ThS. Lương Thanh Dũng
Hội đồng khoa học Khoa
TS. Nguyễn Văn Hiếu
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA XÂY DỰNG ---
---
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1) Tên học phần: DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Tên tiếng Anh: ESTIMATING BUILDING) 2) Mã học phần:
3) Dạng học phần: Lý thuyết 4) Số tín chỉ: 2(2.0.6)
5) Phân bổ thời gian: 6 tuần, 1 buổi 5 tiết/ tuần, tổng số 30 tiết lý thuyết 6) Điều kiện ràng buộc:
Học phần tiên quyết: Bê tông cốt thép, Nền móng; Kết cấu thép; Thi công;
Học phần học trước: Tổ chức xây dựng; Luật xây dựng.
Học phần song hành: Kinh tế xây dựng 7) Mục tiêu của học phần:
Giúp sinh viên nắm được quy trình, cách trình bày và đo bóc tiên lượng các công tác cụ thể khi tiến hành đo bóc tiên lượng và tính dự toán của nột công trình xây dựng.
Hiểu và vận dụng các quy định của nhà nước về đo bóc tiên lượng và tính tổng mức đầu tư, dự toán chi phí xây dựng.
Hiểu sâu thêm về định mức, đơn giá và các nghị định, thông tư, các cơ chế chính sách chung liên quan đến chi phí xây dựng.
8) Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 4 chương:
Chương 1: Định mức & đơn giá trong xây dựng
Chương 2: Tổng mức đầu tư trong dự án đầu tư xây dựng
Chương 3: Đo bóc tiên lượng dự toán
Chương 4: Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình 9) Nhiệm vụ của sinh viên:
Dự lớp: Theo quy định.
Đọc và nắm vững nội dung của giáo trình, các văn bản pháp luật liên quan và các
Thảo luận, thuyết trình, thực hành theo yêu cầu kế hoạch của GV.
10) Tài liệu học tập:
Tài liệu chính:
[1] TS Bùi Văn Yêm; ThS Nguyễn Thị Liên Hương, “Định giá sản phẩm” Trường Đại học xây dựng Hà Nội, năm 1996;
[2] Giáo trình tiên lượng xây dựng - NXB xây dựng năm 2000;
[3] PGS. TS Bùi Văn Yêm; TS Nguyễn Bá Vị, “Định mức dự toán xây dựng” Trường Đại học xây dựng Hà Nội, năm 2011
Tài liệu tham khảo:
[4] Định mức dự toán xây dựng – Phần xây dựng, Phần lắp đặt, Phần khảo sát công bố kèm theo văn bản số 1776, 1777, 1779/BXD–VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng [5] Quyết định số 788/2010/BXD-VP ngày 26/8/2010 của Bộ xây dựng về hướng dẫn đo
bóc khối lượng xây dựng công trình.
[6] Các văn bản của Nhà nước liên quan đến hoạt động xây dựng.
[7] CD-Rom Thư viện luật Việt Nam.
[8] Các Web site:
www.thuvienluat.com.vn
www.vietlaw.gov.vn (tra cứu văn bản pháp luật của Quốc hội)
www.moc.gov.vn (Bộ xây dựng) 11) Tiêu chuẩn đánh giá:
Giảng viên được chọn một trong các hình thức đánh giá sau đây, nếu học phần giảng viên phụ trách có đủ điều kiện và được Chủ nhiệm Bộ môn chấp thuận:
Thi tự luận (thi viết)
Thi vấn đáp
Thi trắc nghiệm Cách tính điểm:
Kiểm tra giữa kỳ: 30%
Thi cuối kỳ: 70%
12) Thang điểm: A, B, C, D, E, F (theo hệ thống tín chỉ)
A (8,5 - 10) Giỏi
B (7,0 - 8,4) Khá
C (5,5 – 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu F (dưới 4,0) Kém (không đạt) 13) Nội dung chi tiết học phần: