Tiến trình bài dạy

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 36 - 61)

II. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP. (10’)

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )

Gv: Câu hỏi : Đơn chất, hợp chất là gì ? có mấy loại đơn chất, hợp chất ? Hs: Lên bảng trả lời :

Gv: Đáp án : ∗) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Có hai loại đơn chất :

+) Đơn chất kim loại : Na, K, Ca, Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Au…

+) Đơn chất phi kim : H2,O2, N2, C, S, P….

∗) Hợp chất là những chất tạo lên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Có hai loại hợp chất:

+) Hợp chất vô cơ : H2O, NaCl, CaO, CaCO3… +) Hợp chất hữu cơ : CH4, C2H6O, C2H4O2… +) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

Gv: Các em đã hiểu được thế nào là đơn chất, hợp chất . Vậy còn phân tử là gì ? làm thế nào để tính được phân tử khối của phân tử ? ⇒ta đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay :

b) Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng I.Phân tử. ( 13 phút )

GV

HS GV

HS

HS HS HS GV

GV

HS GV

GV HS

GV

HS GV

Y/c học sinh quan sát lại hình 1.11, 1.12, 1.13_SGK_Tr 23 + đọc thông tin SGK_Tr 24.

Quan sát + đọc + theo dõi.

Em có nhận xét gì về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên ?

Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giống nhau về số

nguyên tử, hình dạng và kích thước.

Khí hiđro và oxi gồm hai nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

Nước do hai nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử oxi.

Muối ăn do một nguyên tử natri liên kết vơi một nguyên tử clo.

Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng.

Ví dụ : các hạt hợp thành của nước có tỷ lệ số nguyên tử hiđro và oxi là : H : O = 2 : 1

Muối ăn : Na : Cl = 1 : 1 Theo dõi + nghe + ghi nhớ.

Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử .

Vậy phân tử là gì ? Trả lời:

Đối với đơn chất kim loại ( thí dụ kim loại đồng ) nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử.

Nghe + ghi nhớ.

Các em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối ?

Định nghĩa : Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Ví dụ: O2, H2, Cl2, N2, NH3, H2O, HCl…

HS GV HS GV

HS

GV

HS GV

HS GV

HS

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvc Tương tự như vậy em hãy phát biểu định nghĩa phân tử khối ? Phát biểu :

Bài tập : Tính phân tử khối của các phân tử sau : O2, Cl2, NH3, H2O.

Học sinh chép và làm được :

MO2 = 16 x 2 = 32 ( đvc )

MCl2 = 35,5 x 2 = 71 ( đvc ) MNH3 = ( 14 x 1 ) + ( 3 x 1)=17 ( đvc )

MH2O( 2 x 1 ) + ( 16 x 1 ) = 18 ( đvc )

Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó.

Nghe + ghi nhớ.

Thuyết trình :

Nghe + ghi bài.

Y/c học sinh quan sát hình 1.14 SGK_Tr 25 ⇒ Rút ra nhận xét về khoảng cách giữa các nguyên tử hay phân tử trong mỗi mẫu chất ở ba trạng thái ( rắn, lỏng, khí ) ?

Quan sát ⇒ rút ra nận xét :

Định nghĩa: Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị các bon.

II.Trạng thái của chất. ( 8 phút )

Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những đơn chất kim loại, phi kim ( nguyên tử ) hay phân tử..

Tùy điều kiện nhiệt độ, áp suất : Một chất có thể tồn tại ở thể : Rắn, lỏng, khí.

Trạng thái rắn : các nguyên tử hoặc phân tử xếp khít nhau và daođộng tại chỗ.

Trạng thái lỏng : các nguyên tử hoặc phân tử ở gần nhau và chuyển động trượt lên nhau.

Trạng thái khí ( hay hơi ) : các nguyên tử hay phân tử ở rất xa nhau, chuyển động hỗn độn về nhiều phía.

∗) Kết luận_SGK_Tr 25

GV HS

Gọi học sinh đọc kêt luận – SGK_Tr 25

Đọc + theo dõi.

c) Củng cố, luyện tập ( 15 phút )

GV : Y/c học sinh làm bài tập 5, 6 _SGK_Tr 26 HS : Lên bảng làm.

HS : Dưới lớp làm vào vở bài tập.

GV : Đáp án :

Bài tập 5 : Các cụm từ cần điền vào các khoảng trống lần lượt là : 1. Nguyên tử

2. Nguyên tố 3. 1 : 2

4. Gấp khúc 5. Đường thẳng

Bài tập 6 : Phân tử khối của các phân tử lần lượt là : a. MCO2 = ( 12 x 1 ) + ( 16 x 2 ) = 44 (đvc)

b.MCH4 =( 12 x 1 ) + ( 1 x 4 ) = 16 (đvc)

c. MHNO3 =( 1 x 1 )+ ( 14 x 1 ) + ( 16 x 3 ) = 63 (đvc) d. MKM On 4 =( 39 x 1 )+ ( 55 x 1 ) + ( 16 x 4 ) = 158 (đvc) HS: theo dõi + sửa ( nếu sai )

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 3 phút ) GV : Y/c học sinh về nhà :

- Học thuộc bài.

- Chuẩn bị một ít bông, một chậu nước giờ học sau đem đến phòng thí nghiêm – thực hành.

- Kẻ sẵn bảng tường trình thí nghiệm hóa học theo mẫu vào giấy.

HS: Nghe + ghi ⇒ về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên.

—————oOo—————

Ngày soạn: 3/9/2010 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:………… …. Dạy lớp…….

Ngày dạy:……… ……. Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… ……. Dạy lớp:……

Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH 2 1.Mục tiêu.

a) Về kiến thức

- Học sinh biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí, trong nước…).

- Làm quen bước đầu với việc nhận biết một chất bằng quì tím.

b) Về kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.

.c) Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK hóa học 8

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.

- Hóa chất: dd NH3 đặc, thuốc tím, giấy quì tím.

b) Chuẩn bị của HS - Vở ghi, SGK hóa học 8.

- kẻ sẵn bảng tường trình vào giấy - một ít bông

3. Tiến trình bài dạy.

a) Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút )

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và kiểm tra các thiết bị thí nghiệm chuẩn bị cho giờ thực hành.

+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 3 phút )

GV: Khi đứng trước những bông hoa có hương, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta rằng, phải có chất thơm từ hoa lan tỏa ra vào không khí. Ta không nhìn thấy vì đây là các phân tử chất thơm chuyển động. Các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa của chất để biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất.

b) Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ một giọt dd NH3 vào mẩu giấy quì tím ⇒ Quan sát sự thay đổi màu của giáy quì tím

⇒Rút ra nhận xét ?

Ι. Tiến hành thí nghiệm. ( 20 phút ) 1.Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amôniắc

GV

GV GV HS

HS

GV

HS HS

GV

HS

Bước 2: Đặt mẩu giấy quì tím tẩm nước vào đáy ống nghiệm, đặt một miếng bông tẩm dd NH3 ở miệng ống nghiệm.

Bước 3: Đậy nút ống nghiệm.

Quan sát mẩu giấy quì tím, rút ra kết luận và giải thích.

Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên ⇒ quan sát

⇒ rút ra nhận xét:

Giải thích:

Hướng dẫn học sinh:

- Bỏ một ít KMnO4 và cốc nước 1, khuấy đều cho tan hết.

- Lấy chừngấy KMnO4 bỏ và cốc nước 2. Lần này cho từ từ.

Để cốc nước 2 yên lặng, không khuấy hay động vào.

- Quan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc tím.

- So sánh màu nước trong hai cốc.

Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên ⇒ Quan sát

⇒ Rút ra nhận xét:

Yêu cầu học sinh lấy giấy kẻ sẵn bản tường trình ⇒ Làm tường trình theo mẫu.

Làm tường trình.

Kết luận:

Giấy quì tím chuyển sang màu xanh.

Giải thích: Do khí amôniắc đã khuếch tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm.

2. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kalipenmanganát.

Nhận xét: Màu tím của thuốc tím lan rộng ra.

II.Tường trình. ( 11 phút )

c) Củng cố, luyện tập ( 6 phút )

GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, rửa dụng cụ thực hành thí nghiệm.

HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 2 phút )

GV: Yêu càu học sinh về nhà: - Làm tiếp bản tường trình ( nếu chưa xong ) - Ôn lại kiến thức từ đầu năm học.

HS: Nghe + ghi ⇒ về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.

Ngày soạn: 5/9/2010 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp:……

Ngày dạy:……….Dạy lớp:……

Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 1.Mục tiêu.

a) Về kiến thức

- Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản của hóa học: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, phân tử, nguyên tố hóa học.

b) Về kỹ năng:

- Bước đầu rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng làm một số bài tập xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối.

- Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.

c) Về thái độ:

Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8

- Tài liệu: Thiết kế hóa học, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.

.b) Chuẩn bị của HS - Vở ghi, SGK hóa học 8

- Ôn lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm đến nay.

3. Tiến trình bài dạy.

a) Kiểm tra bài cũ. ( 1 phút )

Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Để giúp cho các em thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử và nắm chắc các khái niệm này⇒ Chúng ta đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay:

b) Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung GV

? HS HS

Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:

Có mấy loại vật thể ? Đặc điểm của từng loại ?

Có hai loại vật thể: Vật thể tự nhiên: Có sẵn trong thiên nhiên Vật thể nhân tạo: Do bàn tay

Ι.Kiến thức cần nhớ ( 12 phút )

? HS HS HS

HS

GV

HS HS

HS

GV

HS

HS

GV HS

con người làm ra.

Chất có ở đâu ? Có mấy loại ? Trạng thái của chất ?

Chất có trong vật thể, tạo lên từ các nguyên tố hóa học.

Trạng thái: Rắn, lỏng, khí.

Có hai loại chất: +) Đơn chất:

tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Đơn chất gồm: Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

+) Hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Có hai loại hợp chất : Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Nguyên tử là gì ? cấu tạo của nguyên tử ? nguyên tử khối là gì ?

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

Cấu tạo gồm: Hạt nhân (+): hạt proton và nơtron

Vỏ (-): tạo bởi 1 hay nhiều electron

Nguyêntử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvc Ví dụ: MH = 1 đvc

MC = 12 đvc MO = 16 đvc

Nguyên tố hóa học là gì ? viết KHHH của các nguyên tố:

hiđro, oxi, nitơ, các bon, kali, nhôm, kẽm, sắt, đồng, bạc ? Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

KHHH của các nguyên tố lần lượt là: H,O,N, C, Na, K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

Phân tử là gì ? thế nào là phân tử khối ? cách tính ?

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện

HS

GV

HS GV

HS HS GV

đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm_SGK_Tr 29

Theo dõi + nghe + ghi nhớ.

Hướng dẫn ⇒ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1b, 2,

3_SGK_Tr 30,31.

Lên bảng làm .

Dưới lớp làm vào vở bài tập.

Bao quát lớp,giúp đỡ những học sinh còn chưa nắm rõ cách làm.

II.Bài tập. ( 18 phút )

Đáp án :

Bài tập 1b: - dùng nam châm hút sắt.

- Hỗn hợp còn lại là nhôm và vụn gỗ ⇒ ta cho vào nước ⇒ Nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên, ta vớt gỗ lên và tách riêng được các chất.

Bài tập 2:

a.Số P = 12, số e = 12, số lớp e = 3

+) Giống nhau: có hai electron lớp ngoài cùng, có hai electron lớp trong cùng, các lớp còn lại có 8 electron.

+) Khác nhau.

Magie Canxi

Số p =12 Sốe = 12 Số lớp e = 3

Số p = 20 Số e = 20 Số lớp e = 4 Bài tập 3:

a.Phân tử khối của hợp chất Mhc = 31 x 2 = 62 ( đvc )

b.Phân tử khối của hai nguyên tố X là.

2.Mx = 62 – 16 = 46 ( đvc )

Nguyên tử khối của một nguyên tố X là.

Mx = 46 : 2 = 23 ( đvc )

Vậy X là nguyên tố natri_KH: Na c) Củng cố, luyện tập ( 9 phút )

GV: Y/c học sinh làm bài tập sau :

a. Phân tử axit nitric gồm: 1H, 1N, 3O.

b. Phân tử nước gồm: 2H, 1O.

c. Phân tử oxi gồm: 2O.

Hãy tính phân tử khối của các phân tử trên.

HS: Lên bảng làm

HS: chép làm vào vở bài tập.

GV: Đáp án:

a. M = ( 1 x 1 ) + ( 1 x 14 ) + ( 3 x 16 ) = 63 ( đvc ) b. M = ( 2 x 1 ) + ( 1 x 16 ) = 18 ( đvc )

c. M = 2 x16 = 32 ( đvc )

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 3 phút ) GV: Yêu câu học sinh về nhà:

- Ôn lại kiến thứcc đã học.

- BTVN 4, 5_SGK_Tr 31.

- Soạn bài 9_SGK_Tr32

HS: Nghe + ghi ⇒ Về nhà làm theo yêu cầu của GV.

—————oOo—————

Ngày soạn: 6/9/2010 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp:……

Ngày dạy:……….Dạy lớp:……

Tiết 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC 1.Mục tiêu.

a) Về kiến thức

- Học sinh biết được: Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học ( đơn chất ), hay 2, 3… kí hiệu hóa học ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.

Cách viết công thức hoa học khi biết kí hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.

Ý nghĩa của công thức hóa học và áp dụng được để làm các bài tập.

b) Về kỹ năng:

- Tiếp tục củng cố và rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất.

c) Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8

- Tài liệu: Để học tốt, thiết kế, 108 bài tập hóa học 8.

b) Chuẩn bị của HS - Vở ghi, SGK hóa học 8.

- Soạn bài trước khi đến lớp.

3. Tiến trình bài dạy.

a) Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Gọi học sinh lên bảng viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Hiđro, cacbon, nitơ, oxi, natri, magie, nhôm,phốt pho, kali, canxi.

HS: Lên bảng viết.

GV: Đáp án: KHHH của các nguyên tố lần lượt là: H, C, N, O, Na, Mg, Al, P, K, Ca.

+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Các em đã biết chất được tạo lên từ các nguyên tố hóa học. Đơn chất được tạo lên từ một nguyên tố, hợp chất được tạo lên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.Như vậy dùng kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách ghi và nắm được ý nghĩa của công thức hóa học.

b) Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV

HS HS HS GV

HS GV

HS GV

Y/c học sinh nhớ lại kiến thức bài học 6 ( Quan sát hình 1.10, 1.11 ), cho biết: Số nguyên tử có trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất đồng , hiđro, oxi ?

Đơn chất đồng : phân tử có một nguyên tử đồng.

Đơn chất hiđro: phân tử hiđro có hai nguyên tử hiđro.

Đơn chất oxi: phân tử có hai nguyên tử oxi.

Đối với đơn chất kim loại hạt tạo thành là nguyên tử ⇒ kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học .

Nghe + ghi nhớ

Ví dụ: công thức hóa học của các đơn chất kim loại: Đồng, sắt, kẽm, kali, natri… là: Cu, Fe, Zn, K, Na…

Nghe + ghi nhớ

Đối với đơn chất phi kim hạt hợp thành là phân tử, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau ( thường là hai ) ⇒ kí hiệu hóa

I.Công thức hóa học của đơn chất. ( 12 phút )

HS GV

HS GV

HS GV HS GV

HS

GV HS

GV

học của nguyên tố phi kim có ghi thêm chỉ số 2 ở chân được coi là công thức hóa học của đơn chất phi kim.

Nghe + ghi nhớ

Ví dụ: công thức hóa học của đơn chất hiđro, oxi, nitơ, clo…

là: H2, O2, N2, Cl2… Nghe + ghi nhớ.

Lưu ý: có một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố phi kim được coi là công thức hóa học của đơn chất phi kim đó ví dụ: công thức hóa học của đơn chất phi kim: các bon, phốt pho, lưu huỳnh… là: C, P, S…

Nghe + ghi nhớ.

Đơn chất được tạo lên từ mấy nguyên tố hóa học ?

Mỗi đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về cấu tạo công thức hóa học của đơn chất ?

Trả lời:

Hợp chất là gì ?

Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên .

Bởi vậy: ⇒

Kết luận:

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hóa học .

Công thức chung của đơn chất là: An

Trong đó: A: là kí hiệu hóa học của nguyên tố n: là chỉ số có thể là:1,2,3… nếu bằng 1 thì không cần viết.

ví dụ: CTHH của đơn chất nhôm, bạc, hiđro, oxi… là: Al, Ag, H2, O2 …

IΙ.Công thức hóa học của hợp chất. ( 12 phút )

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất, kèm theo chỉ số ở chân, chỉ số nguyên tử của

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 36 - 61)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(288 trang)
w