Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau:
1) 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15% ?
HS GV GV HS HS GV HS GV HS GV HS GV HS HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV
HS GV HS
GV HS GV
Theo dõi + chép vào vở.
Hướng dẫn làm thí nghiệm 1:
Tính khối lượng đường cần dùng ? Lên bảng tính.
Dưới lớp tính vào vở.
Hãy tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ?
Lên bảng tính.
Nêu cách pha chế ? Trình bày:
Yêu cầu các nhóm pha chế . Các nhóm tiến hành pha chế.
Hướng dẫn:
Lên bảng đổi số liệu đầu bài cho ra đơn vị là lít ?
Lên bảng đổi được:
Tính số mol chất tan ? Lên bảng tính:
Tính khối lượng chất tan cần dùng ? Tính được:
Nêu cách pha chế ? Trình bày:
Yêu cầu các nhóm pha chế . Các nhóm tiến hành pha chế.
Hướng dẫn:
Hãy tính khối lượng đường có trong 50 gam dung dịch đường 5% ?
Lên bảng tính được:
Tính khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5 gam đường ? Lên bảng tính được:
Hãy tính khối lượng nước cần dùng ? Lên bảng tính được:
Nêu cách pha chế ?
2) 100 ml dung dịch natriclrua có nồng độ 0,2M ?
3) 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% ở trên ? 4) 50 ml dung dịch natriclrua có nồng độ 0,1M từ dung dịch natriclrua có nồng độ 0,2M ở trên ?
1.Thí nghiệm 1:
*)Tính toán
Khối lượng chất tan đường cần dùng là:
15.50
7,5( )
ct 100
m = = g
Khối lượng nước cần dùng là:
2 50 7,5 42,5( ) mH O = − = g
*)Phần thực hành:
Cân 7,5 gam đường khan cho vào cốc có dung tích 100 ml, khuấy đều với 42,5 gam nước ⇒Được 50 gam dung dịch đường 15%.
2.Thí nghiệm 2:
*)Tính toán
Đổi V = 100 ml = 0,1 ( l ) Số mol chất tan ( NaCl ) cần dùng là:
0, 2 0,1 0,02( ) nNaCl = x = mol
Khối lượng muối cần dùng là:
0,02 58,5 1,17( ) mNaCl =nxM = x = g
*)Phần thực hành:
Cân 1,17 gammuối ăn khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nướcvào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml ⇒Được 100 ml dung dịch NaCl 0,2M.
3. Thí nghiệm 3:
*)Tính toán
Khối lượng chất tan ( đường ) có trong 50 gam dung dịch đường 5% là:
5 50 2,5( )
ct 100
m = x = g
Khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5 gam đường là:
dd
100 2,5
16,7( ) 15
m = x ≈ g
HS GV HS
GV HS GV HS
GV HS GV HS
Trình bày:
Yêu cầu các nhóm pha chế . Các nhóm tiến hành pha chế.
Hướng dẫn:
Hãy tính số mol chất tan ? Lên bảng tính.
Tính thể tích của dung dịch ? Lên bảng tính.
Nêu cách pha chế ? Trình bày.
Yêu cầu các nhóm pha chế . Các nhóm tiến hành pha chế.
Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
Khối lượng nước cần dùng là:
2 50 16,7 33,3( ) mH O = − = g
*)Phần thực hành:
Cân 16,7 gam dd đường 15 % cho vào cốc có dung tích 100ml. thêm 33,3 gam nước ( hoặc 33,3 ml ) vào cốc, khuấy đều ⇒Được 50 ml dung dịch đường 5%
4. Thí nghiệm 4
*)Tính toán
Số mol chất tan ( NaCl ) có trong 50 ml dd 0,1M cần pha chế là:
0,1 50
0, 005( )
NaCl 1000
n = x = mol
Thể tích dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005 mol NaCl là:
dd
0,005 1000
25( ) 0, 2
V = x = ml
*)Phần thực hành:
Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều ⇒Được 50 ml dung dịch NaCl 0,1M.
II.Tường trình ( 10 phút )
STT Tên thí nghiệm Phần tính toán Cách pha chế Ghi chú 1.
2.
3.
4.
HS Học sinh kẻ mẫu báo cáo, tiến hành viết bản tường trình theo nhóm.
c) Củng cố, luyện tập ( 6 phút )
GV: Nhận xét thái độ, ý thức của học sinh trong giờ thực hành.
Yêu cầu các nhóm rửa dung cụ, cất hóa chất + dụng cụ.
Đánh giá kết quả của các nhóm.
HS: Nghe + ghi nhớ, rút kinh nghiệm, rửa + cất đồ dùng, dụng cụ, hóa chất.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Về nhà: Học thuộc bài, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì II (ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II ).
HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….
Ngày dạy:……….Dạy lớp…….
Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II 1.Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Học sinh được hệ thống các kiến thức cơ bản được học trong học kì II:
*) Tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước. Điều chế hiđro, ôxi.
*) Các khái niệm về các loại phản ứng hóa hợp, phân hủy, oxi hóa khử, thế.
*) Khái niệm oxít, axit, bazơ, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó.
b) Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng về các tính chất hóa học của ôxi, hiđro, nước.
- Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt một số chất dựa vào tính chất hóa học của chúng.
c) Về thái độ:
- Học sinh được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế: Sự oxi hóa chậm, sự cháy, thành phần của không khí và biện pháp để giữ cho bầu không khí được trong lành.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.
- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK hóa học 8, ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II.
3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp lúc giảng bài )
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
GV: Để giúp cho các em có hệ thống lại các kiến thức trong học kì II, chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì II đạt hiệu quả cao⇒Ta đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV HS GV
HS HS
HS
HS
GV
HS GV
GV
Em hãy cho biết trong học kì II, chúng ta đã học những chất cụ thể nào ? Ôxi, hiđro, nước.
Em hãy nêu những tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước ( Các em hãy thảo luận nhóm và viết vào vở ) ?
Thảo luận nhóm và nêu được:
Nhóm I: 1)Tính chất hóa học của oxi a.Tác dụng với một số phi kim.
b.Tác dụng với một số kim loại.
c.Tác dụng với một số hợp chất.
Nhóm II: 2)Tính chất hóa học của hiđro
a.Tác dụng với oxi.
b.Tác dụng với oxit của một số kim loại.
Nhóm III: 3)Tính chất hóa học của nước
a.Tác dụng với một số kim loại.
b.Tác dụng với một số oxit bazơ.
c.Tác dụng với một số oxit axit.
Yêu cầu các nhóm trao đổi viết các phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất hóa học của các chất trên ?
Trao đổi⇒Lên bảng viết được:
Đưa ra bài tập: Viết các phương trình phản ứng sau:
a.Nhiệt phân kalipenmanganat.
b.Nhiệt phân kaliclorat.
c.Kẽm + Axit clohđric.
d.Nhôm + Axit sunfuric ( loãng ) e.Natri + Nước.
f.Điện phân nước.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào