Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 279 - 282)

( 10 phút )

HS

GV

HS

HS

GV

HS

được dùng để điều chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm ?

Suy nghĩ⇒Lần lượt lên bảng viết và làm được:

Cách thu khí hiđro và oxi trong phòng thí nghiệm có điểm nào giống và khác nhau ?

Thảo luận ⇒Nêu được:

Ôxi và hiđro đều thu được bằng cách đẩy nước vì chúng đều là những chất kí ít tan trong nước.

Ôxi và hiđro đều thu được bằng cách đẩy không khí. Tuy vậy để thu được khí hiđro thì phải úp bình, còn oxi thì phải ngửa bình vì:

Hiđro là chất khí nhẹ hơn không khí.

Ôxi là chất khí nặng hơn không khí.

Đưa ra bài tập:

a.Phân loại các chất sau: K2O,

Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2 ?

b.Gọi tên các chất trên ?

Suy nghĩ + lên bảng làm được:

PTPƯ:

a.2KMnO4 tO

→K2MnO4+MnO2+O2↑ b. 2KClO3

tO

→2KCl+3O2↑ c. Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑ d. 3Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑ e. 2Na+2H2O→2NaOH+H2↑ f. 2H2O điện phân 2H2↑ + O2↑ Trong các phản ngs trên:

-Phản ứng a,b được dùng để điều chế oxi trong phàng thí nghiệm.

-Phản ứng c,d,e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm

III.Ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. ( 14 phút )

Oxit Bazơ Axit Muối

CuO:đồng II oxit CO2:cacbonđioxit

K2O:kali oxit

Ba(OH)2:barihiđroxit Fe(OH)3:sắt III

hiđroxit Mg(OH)2: magiê

hiđroxit

H2SO4: axit sunfuric HNO3: axit nitric HCl: axit clohiđric

H2S: axit sunfu hiđric

AlCl3: Na2CO3: Ca(HCO3)2:

K3PO4:

GV Các em hãy viết công thức chung của oxit,

axit, bazơ, muối ? Công thức chung của oxit, axit,

HS Lên bảng viết được: bazơ, muối:

Oxit: MxOy

Bazơ: M(OH)m. Axit: HnA Muối: MxAm.

c) Củng cố, luyện tập ( 8 phút )

GV: Đưa ra bài tập: Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau:

a. P + O2 tO

→

b.Fe + O2 tO

→

c. H2 + Fe2O3 tO

→

d.SO3 + H2O → e.BaO + H2O → f.Ba + H2O →

Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? HS: Lên bảng làm.

HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒Nhận xét + bổ sung ba ì làm của bạn.

GV: Đáp án.

Các phương trình phản ứng:

a. 4P + 5O2 tO

→2P2O5 → Là phản ứng hóa hợp.

b.3Fe + 2O2 tO

→Fe3O4 → Là phản ứng hóa hợp c. 3H2 + Fe2O3

tO

→2Fe + 3H2O→ Là phản ứng oxi hóa khử.

d.SO3 + H2O →H2SO4→ Là phản ứng hóa hợp e.BaO + H2O →Ba(OH)2→ Là phản ứng hóa hợp

f.Ba + 2H2O →Ba(OH)2 + H2→ Là phản ứng oxi hóa khử.

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )

GV: Về nhà: Ôn lại các kiến thức đã được ôn tập và các kiến thức: dung dịch, độ tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, nồng độ phần trăm, nồng độ mol…

HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên

---

Ngày soạn: 19/4/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp…….

Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( TT ) 1.Mục tiêu

a) Về kiến thức:

- Học sinh được ôn lại các khái niệm như: Dung dịch, độ tan, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm, nồng độ mol…

b) Về kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol hoặc các đại lượng khác trong dung dịch.

- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

c) Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.

- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.

b) Chuẩn bị của HS

- Vở ghi, SGK hóa học 8, ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II.

3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ

( Kết hợp lúc giảng bài ) +) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Để giúp cho các em ôn lại các khái niệm như: Dung dịch, độ tan, dung dịch não hòa, nồng độ phần trăm, nòng độ mol…Đồng thời rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol hoặc các đại lượng khác trong dung dịch

⇒ Ta đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( TT ) b) Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV GV

HS GV

HS

Yêu cầu học sinh nhớ lại các kiến thức dã được học⇒Trả lời:

Nêu các khái niệm: Dung dịch, độ tan, dung dịch não hòa, nồng độ phần trăm, nồng độ mol…

Nhớ lại các kiến thức đã học ⇒Trả lời.

Đưa ra bài tập: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong:

a.47 gam dd NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ 20˚C ?

b.27,2 gam dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ 20˚C ?

biết SNaNO3= 88 ( g ) SNaCl = 36 ( g )

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 279 - 282)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(288 trang)
w