Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
III. Phản ứng phân hủy ( 6 phút )
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3
tO
→2KCl + 3O2↑ 2KMnO4
tO
→K2MnO4 + MnO2 + O2↑ CaCO3
tO
→CaO + CO2↑ HS Lên bảng làm được:
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3
tO
→2KCl + 3O2↑ 1 2
2KMnO4 tO
→K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 1 3
CaCO3 tO
→CaO + CO2↑ 1 2
GV HS GV
HS GV
Em hãy cho biết điểm gống nhau của các phản ứng trên ?
Số chất phản ứng đều là một.
Các phản ứng trên được gọi là phản ứng phân hủy.
Vậy có thể định nghĩa phản ứng phân hủy là gì ( thế nào là phản ứng phân hủy )?
Trả lời:
Treo bảng phụ có nội dung: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ?
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Phản ứng hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy CaO + CO2 → CaCO3
2HgO →tO 2Hg + O2
Cu(OH)2 tO
→CuO + H2O H2O + CaO →Ca(OH)2
HS Theo dõi + lên bảng làm đươc:
Phản ứng hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
CaO + CO2 → CaCO3 +
2HgO →tO 2Hg + O2 +
Cu(OH)2 tO
→CuO + H2O +
H2O + CaO →Ca(OH)2 +
GV HS
Gọi học sinh đọc kết luận_SGK_Tr 94
Đọc + theo dõi.
*)Kết luận_SGK_Tr 94
c) Củng cố, luyện tập ( 9 phút ) GV: Treo bảng phụ có nội dung sau:
Đun nóng 122,5 gam KClO3, thu được sản phẩm là muối KCl và khí O2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)Viết phương trình phản ứng ?
b)Tính thể tích khí oxi tạo thành sau phản ứng ? c)Tính khối lượng KCl tạo thành sau phản ứng ?
GV: Gọi học sinh làm bài tập 1,2,3,4a ( nếu còn thời gian )_SGK_Tr 94.
HS: Lên bảng làm:
HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập + nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn.
GV: Đáp án
Bài tập ( treo ở bảng phụ ) a)PTPƯ:
2KClO3 to
→2KCl + 3O2↑ (*) b)Số mol của 122,5 gam KClO3 là:
3
KClO KClO
n =m 3 3
3
122,5
1( ) 122,5
KClO KClO
KClO
n m mol
= M = =
Theo PTPƯ (*)⇒ Số mol khí O2 tạo thành sau phản ứng là:
2 3
3 3
1 1,5( )
2 2
O KClO
n = xn = x = mol
Thể tích khí O2 tạo thành sau phản ứng là:
2 22, 4 2 22, 4 1,5 33,6( )
O O
V = xn = x = l
Bài tập 1_SGK_Tr 94.
Đáp án đúng: b) KClO3, c) KMnO4. Bài tập 2_SGK_Tr 94.
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong công nghiệp Nguyên liệu Hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy:
KMnO4,KClO3…
Không khí hoặc nước.
Sản lượng Ít cao
Giá thành Đắt Rẻ Bài tập 3_SGK_Tr94
Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
Phản ứng hóa hợp 2 hoặc nhiều chất 1 chất
phản ứng phân hủy 1 chất 2 hoặc nhiều chất
Bài tập 4a ( nếu còn thời gian )_SGK_Tr94 a) Số mol của 48 gam khí oxi là: 2 2
2
48 1,5( ) 32
O O
O
n m mol
=M = =
PTPƯ: 2KClO3 tO
→2KCl + 3O2↑ (*)
Theo PTPƯ (*)⇒Số mol kaliclorat cần thiết để điều chế 48 (g) oxi là:
3 2
2 2
1,5 1( )
3 3
KClO O
n = xn = x = mol
Khối lượng kaliclorat cần thiết để điều chế 48 (g) oxi là:
3 3 3 1 122,5 122,5( )
KClO KClO KClO
m =n xM = x = g
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 4b,5,6_SGK_Tr 94, chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15 phút, Soạn bài: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY.
HS: Nghe + ghi⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên
Ngày soạn: 8/1/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….
Ngày dạy:……….Dạy lớp…….
Tiết 42: KHÔNG KHÍ. SỰ CHÁY 1.Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Học sinh biết được không khí là một hỗn hợp gồm: O2, N2, CO2, H2O, Ne, Ar…
b) Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
- Rèn tư duy lôgíc, phân tích c) Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.
- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.
- Tranh vẽ hình 4.7_SGK_Tr 95.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK hóa học 8, soạn bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút ) ( 15 phút ) Đề bài
Câu 1: Thế nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết đó là phản ứng gì ? a)Mg + O2
to
→
b)KMnO4 to
→
c)Fe + O2 to
→
d)Al + O2 to
→
e)CaCO3 to
→
Đáp án – biểu điểm Câu 1: ( 5 điểm )
*) Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. ( 1,5 điểm )
Ví dụ:
2KMnO4 to
→K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ ( 0,5 điểm ) 2KClO3
to
→2KCl + 3O2↑ ( 0,5 điểm )
*) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) đựơc tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. ( 1,5 điểm )
Ví dụ:
4P + 5O2 → 2P2O5 (0,5 điểm ) 3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( 0,5 điểm ) Câu 2: ( 5 điểm )
Các phương trình phản ứng:
a) 2Mg + O2 to
→2MgO phản ứng hóa hợp ( 1 điểm ) b) 2KMnO4
to
→K2MnO4 + MnO2 + O2. phản ứng phân hủy ( 1 điểm ) c) 3Fe + 2O2
to
→Fe3O4. phản ứng hóa hợp ( 1 điểm ) d) 4Al + 3O2
to
→2Al2O3. phản ứng hóa hợp ( 1 điểm ) e) CaCO3
to
→CaO + CO2. phản ứng phân hủy ( 1 điểm ) +) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
GV: Làm thế nào để xác định thành phần của không khí ? Không khí có liên quan gì đến sự cháy ? ⇒Để trả lời các câu hỏi đó, ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 42: KHÔNG KHÍ. SỰ CHÁY
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
GV
Đốt phốt pho trong không khí
⇒ Đưa vào ống hình trụ đạy kín miệng⇒Quan sát + trả lời:
Nêu hiện tượng quan sát được?
I.Thành phần của không khí ( 9 phút )
HS HS HS GV HS GV HS
GV HS GV HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
Quan sát và nêu được:
Có phản ứng hóa học xảy ra:
Mực nước trong cốc thủy tinh dâng lên đến vạch số 2.
Vì sao nước dâng lên ?
Áp suất trong ống giảm⇒Nước dâng lên.
Nước dâng đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì ?
Trong không khí, khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí.
Khí còn lại là khí gì ?
Khí còn lại không duy trì sự cháy đó là khí nitơ.
Em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí ?
Trả lời:
Cho các nhóm thảo luận: Theo các em không khí còn có những chất gì ? Tìm dẫn chứng để minh họa ?
Thảo luận nhóm và nêu được:
Dẫn chứng: Quan sát mặt nước trong hố vôi, thành cóc nước lạnh…
Yêu cầu học sinh thảo luận:
Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì ?
Thảo luận⇒Trả lời:
Chúng ta cần phải làm gì để bảo
PTPƯ:
4P + 5O2 tO
→2P2O5. P2O5 + 3H2O→2H3PO4.