Điều kiện phát sinh và các biện pháp

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 178 - 183)

*) Các điều kiện phát sinh sự cháy là:

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải có đủ oxi cho sự cháy.

*) Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp sau:

- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

- Cách li chất cháy với oxi.

+) Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường làm như sau:

- Phun nước.

- Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật cháy với không khí.

- Trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa ( đối với những đám cháy nhỏ ).

HS

GV HS

Ngoài ra nếu gặp đám cháy quá lớn, không tự dập tắt được, ta cần phải gọi “ CỨU HỎA ” bằng số điện thoại: 114 ( ở Hanội ).

Gọi học sinh đọc kết luận_SGK.

Đọc + theo dõi.

*)Kết luận_SGK_Tr 98

c) Củng cố, luyện tập ( 5 phút )

GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4_SGK_Tr 99.

HS: Dựa vào nội dung bài học⇒Trả lời.

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )

GV: Về nhà: Học thuộc bài, ôn lại các kiến thức đã học.

HS: Nghe + ghi⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.

——————————————————

Ngày soạn:20/1/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp…….

Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5 1.Mục tiêu

a) Về kiến thức: Học sinh được ôn tập lại các kiến thức cơ bản như:

- Tính chất của oxi.

- Ứng dụng và điều chế oxi.

- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.

- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.

- Thành phần của không khí.

b) Về kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học.

- Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.

c) Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.

- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.

b) Chuẩn bị của HS

- Vở ghi, SGK hóa học 8, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về oxi.

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ ( 1 phút )

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ học.

+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Để giúp cho các em nắm vững các kiến thức về tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của không khí, định nghĩa và phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy⇒Ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5

b) Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV GV

GV

GV

GV GV GV

GV HS

GV HS HS

GV

Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã học⇒Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Tính chất hóa học của oxi ? Đối với mỗi tính chất viết một phương trình minh họa ? Câu 2: Điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:

Nguyên liệu ?

Phương trình phản ứng ? Cách thu ?

Câu 3: Sản xuất oxi trong công nghiệp:

Nguyên liệu ?

Phương pháp sản xuất ?

Câu 4: Những ứng dụng quan trọng của oxi ?

Câu 5: Định nghĩa oxit ? phân loại oxit ?

Câu 6: Định nghĩa phản ứng phân hủy ? Phản ứng hóa hợp ? Cho mỗi loại một ví dụ minh họa ? Câu 7: Thành phần của không khí

?

Nhớ lại kiến thức đã học ⇒Trả lời:

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1_SGK_Tr 100.

Lên bảng làm.

Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒ Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.

Đưa ra đáp án:

I.Kiến thức cần nhớ ( 12 phút ) Nội dung_SGK_Tr 100

II.Bài tập vận dụng ( 26 phút ) Bài tập số 1_SGK_Tr 100

Đáp án

Các phương trình phản ứng đó là:

a) C + O2 to

→CO2. b) 4P + 5O2

to

→2P2O5.

HS GV HS HS

GV

HS GV GV

GV

HS

Theo dõi + sửa chữa, nếu làm sai.

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 6_SGK_Tr 101.

Lên bảng làm.

Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒ Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.

Đưa ra đáp án:

Theo dõi + sửa chữa, nếu làm sai.

Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi:

1)Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có màu khác nhau ghi các công thức hóa học sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)2. 2)Yêu cầu các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút rồi lần lượt phân loại chúng vào bảng:

Thảo luận nhóm và làm được:

c) 2H2 + O2 to

→2H2O d) 4Al + 3O2

to

→2Al2O3. Bài tập số 6_SGK_Tr 101

Đáp án

*) Phản ứng hóa hợp: phản ứng b. Vì từ hai chất ban đầu tạo thành một chất mới.

*) Phản ứng phân hủy: Phản ứng a, c, d.

Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới.

Đáp án

Oxit bazơ Oxit axit

TT Tên gọi Công thức TT Tên gọi Công thức

1 Magiê oxit MgO 1 Lưu huỳnh tri oxit SO3

2 Sắt II oxit FeO 2 Lưu huỳnh đi oxit SO2

3 Sắt III oxit Fe2O3 3 Điphôtphopenta oxit P2O5

4 Natri oxit Na2O 4 Các bon đi oxit CO2

5 Bari oxit BaO 5 Si líc đi oxit SO2

6 Kali oxit K2O 6 Ni tơ V oxit N2O5

7 Đồng II oxit CuO 7

8 Can xi oxit CaO 8

9 Bạc oxit Ag2O 9

10 Nhôm oxit Al2O3 10

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 8b_SGK_Tr 101.

Lên bảng làm.

Bài tập số 8b_SGK_Tr 101

Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒ Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.

Đưa ra đáp án:

Theo dõi + sửa chữa, nếu làm sai.

Đáp án PTPƯ:

2KMnO4 to

→K2MnO4+MnO2+O2↑ Thể tích khí oxi cần thu đượclà:

100 x 20 = 2000 ( ml ) = 2 ( l)

Vì bị hao hụt 10% nên thể tích khí oxi thực tế cần điều chế là:

2000 +2000 10 2200( )

100

x = ml =2,2(l) Số mol oxi cần điều chế là:

2

2, 2 0,0982( ) 22, 4

nO = = mol

Theo phương trình phản ứng ⇒Số mol KMnO4 là:

4 2 2 2 0,0982 0,1964( )

KMnO O

n = xn = x = mol

Khối lượng của KMnO4 phải dùng là:

4 0,1964 158 31,0312( )

mKMnO = x = g

c) Củng cố, luyện tập ( 3 phút )

GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.

HS: Theo dõi + ghi nhớ.

d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )

GV: Về nhà học thuộc bài, BTVN 2,3,4,5,7,8b_SGK_Tr 101, chuẩn bị giờ sau học bài thực hành.

HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.

——————————————————

Ngày soạn:21/1/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Ngày dạy:……….Dạy lớp…….

Tiết 45: BÀI THỰC HÀNH 4 1.Mục tiêu

a) Về kiến thức:

- Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.

- Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi.

b) Về kỹ năng:

- Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu hai bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước.

- Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong oxi.

- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.

- Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi và phương trình hóa học của phản ứng cháy giữa oxi với S và dây Fe.

c) Về thái độ:

- Giáo dục cho học sinh có tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và có lòn yêu thích bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV há học 8.

- Tài liệu: Thiết kế hóa học 8.

- Hóa chất: KMnO4 hoặc KClO3, bột S, dây Fe, nước.

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, nút cao su, muôi thủy tinh, ống dẫn khí, muôi sắt.

b) Chuẩn bị của HS

- Vở ghi, SGK hóa học 8, ôn lại các kiến thức về oxi.

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ ( 2 phút )

GV: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất để tiến hành các thí nghiệm.

+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Để củng cố các kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, về tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí và đẩy nước ⇒Ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 45:

BÀI THỰC HÀNH 4 b) Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV GV GV

Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ như hình 46 a,b_SGK.

Hướng dẫn các nhóm thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.

Lưu ý học sinh các điều kiện sau:

+)Ống nghiệm phải được lắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy.

+)Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm hoặc lọ thu khí oxi.

+)Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống nghiệm, sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4.

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 8 (Trang 178 - 183)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(288 trang)
w