1)Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi.
HS
GV
HS
GV
+)Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm.
+)Sau khi đã làm xong thí nghiệm phải đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh chonước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm ( đối với phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước )
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2:
+)Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ ( bằng hạt đậu xanh ) bột lưu huỳnh )
+)Đốt lư huỳnh trong không khí.
+)Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lư huỳnh vào lọ chứa oxi.
Quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng ? Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu các nhóm tiến hành tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
2)Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi
II.Viết tường trình thí nghiệm ( 13 phút )
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng giải thích
HS Kẻ bảng + làm tường trình thí nghiệm theo hướng dẫn.
c) Củng cố, luyện tập ( 5 phút ) GV: Thu bài tường trình thí nghiệm.
Nhận xét, đánh giá thái độ ý thức của học sinh trong giờ thực hành.
Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất.
HS: Nghe + ghi nhớ⇒Rút kinh nghiệm cho giừo thực hành sau.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ, chuẩn bị giấy giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
HS: Nghe + ghi, về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
——————————————————
Ngày soạn: 29/1/2011 Ngày kiểm tra:……….Lớp:……
Ngày kiểm tra:……….Lớp:……
Ngày kiểm tra:……….Lớp:……
Tiết 46: KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ SỐ 1: KIỂM TRA LỚP 8A 1.Mục tiêu bài kiểm tra.
a) Về kiến thức.
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về oxi và không khí.
b) Về kỹ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
c) Về thái độ.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
2.Nội dung đề.
*)THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Tính chất của oxi
1 0,5
1 2
2
2,5 Sự oxi hóa,
phản ứng hóa hợp, ứng dụng
của oxi
1
0,5 1
2
2
2,5
Oxit 1
0,5
1
0,5 Điều chế oxi,
phản ứng phân hủy
1
0,5
1
0,5
1 3
3
4 Không khí, sự
cháy
1 0,5
1
0,5
Tổng 2
1 1 2
2
1 1 2
2
1 1 3
9
10 ( Chữ số phía trên bên trái là số lượng câu hỏi, chữ số ở góc phải mỗi ô là tổng số điểm cho các câu ở ô đó )
*)Nội dung đề kiểm tra. ( 45 phút )
A.Trắc nghiệm ( 3 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái a,b,c hoặc d đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Ở điều kiện thường oxi là một chất khí có màu:
a.Không màu b.Đỏ c.Xanh d.Vàng Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: Zn + Cl2
to
→ZnCl2. Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng:
a.Biến hóa b.Hóa hợp c.Phân hủy d.Cả a,b, và c đúng Câu 3: Oxit là hợp chất tạo bởi nguyên tố oxi và một nguyên tố khác là:
a.Kim loại b.Phi kim c.Kim loại hoặc phi kim d.Oxi
Câu 4:Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế và thu khí bằng cách đẩy không khí vì khí oxi:
a.Nhẹ hơn không khí b.Nhẹ bằng không khí c.Không tan trong không khí d.Nặng hơn không khí không khí Câu 5: Trong công nghiệp oxi được sản xuất từ:
a. Nước b.Không khí c. Nước hoặc không khí d.Đất Câu 6: Chất khí duy trì sự cháy và sự sống là:
a.Khí CO2 b.Khí O2 c. Khí CO d.Khí H2. B.Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ):Trình bày các tính chất hóa học của oxi, viết các phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất đó ?
Câu 2 ( 2 điểm ): Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ?
Phản ứng hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy CaO + CO2 → CaCO3
2HgO →tO 2Hg + O2
Cu(OH)2 tO
→CuO + H2O H2O + CaO →Ca(OH)2
Câu 3 ( 3 điểm )
Đun nóng 122,5 gam KClO3, thu được sản phẩm là muối KCl và khí O2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)Viết phương trình phản ứng ?
b)Tính thể tích khí oxi tạo thành sau phản ứng ? c)Tính khối lượng KCl tạo thành sau phản ứng ? 3. Đáp án.