Nội dung_SGK_Tr 111
*)Kết luận_SGK_Tr111
c) Củng cố, luyện tập ( 3 phút )
GV: Gọi học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài học:
Câu 1: Khái niệm sự khử, sự oxi hóa ? Câu 2: Chất khử, chất oxi hóa là gì ?
Câu 3: Định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử ?
HS: Dựa vào nọi dung bài học ⇒Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 1,2,3_SGK_Tr 113, soạn bài 33_SGK HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
—————————————————
Ngày soạn:11/2/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….
Ngày dạy:……….Dạy lớp…….
Tiết 50: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ 1.Mục tiêu
a) Về kiến thức: Học sinh biết được:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu kí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.
b) Về kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và thu khí hiđro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng ).
- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa- khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.
- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.
- Hóa chất: Zn, dd HCl.
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ống nghiệm, lọ có nút, tấm kính.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK hóa học 8, học bài cũ, soạn bài mới trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
GV: Gọi học sinh chữa bài tập số 3_SGK_Tr 113 HS: Lên bảng làm
GV:
Đáp án
Các phản ứng này đều là phản ứng oxi hóa – khử. Vì đều có sự nhường và chiếm oxi.
a. Fe2O3 + 3CO →tO 2Fe + 3CO2.
( chất oxi hóa ) ( chất khử )
b. Fe3O4 + 4H2 tO
→3Fe + 4H2O
( chất oxi hóa ) ( chất khử )
c. CO2 + 2Mg→tO 2MgO + C
( chất oxi hóa ) ( chất khử )
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
GV: Làm thế nào để điều chế H2 ? Phản ứng thế là gì ? Có gì khác và giống so với phản ứng hóa họp và phản ứng phân hủy ?
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV Giới thiệu cách điều chế khí hiđro
I.Điều chế khí Hiđro ( 15 phút ) 1.Trong phòng thí nghiệm a.Thí nghiệm
HS GV
HS GV HS
GV HS
GV HS
GV
HS
GV HS GV HS
trong phòng thí nghiệm ( nguyên liệu, phương pháp )
Theo dõi + ghi abì.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điều chế H2 ( cho Zn tác dụng với dd HCl ) và thu khí H2 bằng 2 cách đẩy nước và đẩy không khí.
Làm thí nghiệm.
Các em hãy nhận xét hiện tượng khi làm thí nghiệm ?
Nhận xét: Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm, rồi thoát ra khỏi ống nghiệm, mảnh kữm tan dần.
Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí ⇒Nêu nhận xét?
Khí thoát ra không làm than bùng cháy⇒Khí đó không phải là khí oxi.
Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí ⇒Nhận xét?
Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong khôngkhí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó làkhí H2.
Nhỏ một giọt dd trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và đem cô cạn ⇒ Nêu hiện tượng ?
Cô cạn một giọt dd, sẽ được chất rắn màu trắng, đó là kẽm clorua ZnCl2.
Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng
Lên bảng viết được:
Cách thu kí H2 vàO2 có gì giống và khác nhau ? Vì sao ?
Giống nhau: Khí H2 và khí O2 đều thu bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Vì cả hai khí đều ít tan
*)Nguyên liệu:
Một số kim loại: Zn, Al…
Dung dịch: HCl, H2SO4…
*)Phương pháp
- Cho một số kim loại tác dụng với một số dung dịch axit
*)Tiến hành thí nghiệm
PTPƯ:
Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2↑
HS
GV
HS GV
HS
GV
HS
GV
HS
trong nước.
Khác nhau: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy khôn gkhí ta phải úp ngược ống nghiệm hoặc lọ thu khí.
Còn khi thu khí O2 phải để ngửa ống nghiệm hoặc lọ thu khí. Vì khí H2 nhẹ hơn không khí, còn khí O2
nặng hơn không khí.
Để điều chế H2 người ta có thể thay Zn bằng các kim loại khác như: Al, Fe …Thay dd HCl bằng dd H2SO4…
Nghe + ghi nhớ.
Qua thí nghiệm ⇒Em hãy rút ra kết luận về cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm ?
Trả lời:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 115 ⇒Cho biết cách điều chế khí H2 trong công nghiệp ?
Nghiên cứu + trả lời:
Yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng sau:
a.Zn+HCl→
b.Al+HCl→
c.Al+H2SO4(loãng) → d.Fe+HCl→
Lên bảng viết được:
Các phương trình phản ứng a.Zn+2HCl→ZnCl2 + H2↑ b.2Al+6HCl→2AlCl3 +3H2↑
*)Kết luận
- Để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm ta cho một số kim loại như: Zn, Fe, Al…tác dụng với một số dd axit như:
HCl, H2SO4…
2.Trong công nghiệp
- Trong công nghiệp người ta điều chế H2 bằng cách:
+) Điện phân nước
2H2O Điện phân 2H2 + O2. +) Dùng than khử hơi nước
+) Điều chế từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ
II.Phản ứng thế ( 9 phút )
GV HS
GV GV HS
c.2Al+3H2SO4(loãng) →
Al2(SO4)3+3H2↑ d.Fe+2HCl→FeCl2 + H2↑
Em có nhận xét gì về các phản ứng trên ?
Nhận xét: Nguyên tử của các đơn chất kim loại: Zn, Al, Fe đã thay thế nguyên tử H trong các hợp chất trên.
Các phản ứng háo học trên gọi là phản ứng thế.
Thế nào là phản ứng thế ? Trả lời:
Gọ học sinh đọc kết luận_SGK Đọc + theo dõi.
*)Định nghĩa
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
*)Kết luận_SGK_Tr 116
c) Củng cố, luyện tập ( 12 phút )
GV: Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào ?
a.P2O5 + H2O→H3PO4.
b.Cu+AgNO3→Cu(NO3)2 + Ag c.Mg(OH)2
tO
→MgO + H2O d.Na2O+ H2O→NaOH
e.Zn+H2SO4→ZnSO4 + H2↑
Bài tập 2: a.Viết phương trình phản ứng điều chế H2 từ kẽm và đ H2SO4 loãng.
b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 13 gam kẽm tác dụng với dd H2SO4(loãng)?
HS: Chép + lên bảng làm.
HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.
GV:
Đáp án Bài tập 1:
a. P2O5 + 3H2O→2H3PO4. ⇒Phản ứng hóa hợp b. Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2 + 2Ag ⇒Phản ứng thế c. Mg(OH)2
tO
→MgO + H2O ⇒Phản ứng phân hủy d. Na2O+ H2O→2NaOH ⇒Phản ứng hóa hợp e. Zn+H2SO4→ZnSO4 + H2↑ ⇒Phản ứng thế.
Bài tập 2:
PTPƯ: Zn + H2SO4(loãng) →ZnSO4 + H2↑ (*) Số mol kim loại kẽm đã tham gia phản ứng là:
13 0, 2( )
Zn 65
n m mol
= M = =
Theo PTPƯ (*)⇒ Số mol khí H2 tạo thành sau phản ứng là:
2 0, 2( )
H Zn
n =n = mol
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
2 22, 4 2 22, 4 0, 2 4, 48( )
H H
V = xn = x = l
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 1,2,3,4,5_SGK_Tr 116, ôn lại toàn bộ kiến thức chương V.
HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
——————————————————
Ngày soạn: 18/2/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….
Ngày dạy:……….Dạy lớp…….
Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6 1.Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Học sinh được ôn lại những kiến thức cơ bản: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế H2…
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
b) Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, làm các bài tập hóa học.
- Rèn tư duy lôgíc, phân tích.
c) Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.
- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 8.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK hóa học 8, ôn lại các kiến thức chương v.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
GV: Câu hỏi: Định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ ? HS: Lên bảng trả lời
HS: Dưới lớp nhận xét + bổ sung.
GV:
Đáp án
Định nghĩa: - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ b. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
c. 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2↑ d. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
GV: Các em đã được nghiên cứu tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, điều chế hiđro;
khái niệm phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế. Để giúp cho các em nắm vững các kiến thức đó hơn, chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài học mgày hôm nay: Tiết 51:
BÀI LUYỆN TẬP 6.
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
?
?
?
?
?
? HS GV HS HS GV
Yêu cầu học sinh nhớ lại các kiến thức đã học⇒Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trình bày các tính chất vật lí của H2 ?
Câu 2: Tính khử của hiđro được thể hiện như thế nào ?
Câu 3: Ứng dụng của Hiđro ? Câu 4: Làm thế nào để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ?
Câu 5: Thế nào là sự khử ? Sự oxi hóa ? Chất khử ? Chất oxi hóa ? Câu 6: Địng nghĩa phản ứng oxi hóa khử ? Phản ứng thế ?
Nhớ lại kiến thức⇒Trả lời:
Yêu cầu học sinh làm bài tập số 5_SGK_Tr 117
Lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở bài tập⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.
Đáp án
I.Kiến thức cần nhớ ( 8 phút )
-Nội dung _SGK_Tr 118
II.Luyện tập ( 26 phút ) Bài tập 5_SGK_Tr 117
Đáp án PTPƯ:
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2↑ (*)
HS
GV HS HS GV
HS
Theo dõi + chữa nếu sai.
Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1_SGK_Tr 118
Lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở bài tập⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.
Đáp án
Theo dõi + chữa nếu sai.
a) Số mol kim loại Fe là:
22, 4
0, 4( )
Fe 56
n m mol
= M = =
Số mol H2SO4 Là:
2 4
24,5 0, 25( )
H SO 98
n m mol
= M = =
Xét tỷ lệ:0, 4
1 > 0, 25
1 ⇒Sắt dư, axit H2SO4 phản ứng hết.
Theo PTPƯ (*)⇒Số mol kim loại sắt đã tham gia phản ứng là:
2 4 0, 25( )
Fe H SO
n =n = mol
Số mol kim loại sắt dư là:
nFe(dư)= 0,4-0,25=0,15(mol) Khối lượng kim loại sắt dư là:
0,15 56 8, 4( ) mFe =nxM = x = g
b) Theo PTPƯ (*)⇒Số mol khí H2 tạo thành sau phản ứng là:
2 2 4 0, 25( )
H H SO
n =n = mol
Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
2 22, 4 2 22, 4 0, 25 5,6( )
H H
V = xn = x = l
Bài tập 1_SGK_Tr 118
Đáp án
*) Các phương trình phản ứng:
a) 2H2 + O2 tO
→ 2H2O b) 4H2 + Fe3O4
tO
→ 3Fe + 4H2O c) PbO + H2
tO
→Pb + H2O
*) Các phương trình phản ứng trên dều thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
*) Chất khử, chất oxi hóa:
STT Chất khử Chất oxi
hóa
A H2 O2
B H2 Fe3O4
c H2 PbO
GV HS HS GV
HS
GV
HS HS GV
Yêu cầu học sinh làm bài tập số 4_SGK_Tr 119
Lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở bài tập⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.
Đáp án
Theo dõi + chữa nếu sai.
Đưa ra bài tập: Dẫn 2,24 (l) khí H2 ( ở đktc ) vào một ống có chứa 12 (g) CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn.
a) Viết phương trình phảnư ngs.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên ?
c) Tính a ?
Chép bài tập ⇒Suy nghĩ + lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒ Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.
Đáp án
*) Vì H2 chiếm oxi, còn PbO,O2, HgO là chất nhường oxi.
Bài tập số 4_SGK_Tr 119
Đáp án Các phương trình phản ứng a) CO2 + H2O → H2CO3. b) SO2 + H2O → H2SO3. c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ d) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. e) PbO + H2
tO
→Pb + H2O
- Phản ứng: a,b,d là phản ứng hóa hợp.
Vì từ hai chất tạo thành 1 mới.
- Phản ứng c là phản ứng thế. Vì nguyên tử kẽm đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất.
- Phản ứng e là phản ứng oxi hóa – khử. Vì xảy ra đông thời sự khử và sự oxi hóa.
Bài tập
Đáp án a) PTPƯ:
H2 + CuO →tO Cu + H2O (**) Số mol khí H2 là:
2
2, 24
0,1( ) 22, 4 22, 4
H
n = V = = mol
Số mol CuO là:
HS
Theo dõi + chữa nếu sai.
12 0,15( )
CuO 80
n m mol
=M = =
Xét tỷ lệ: 0,1 0,15
1 < 1 ⇒ CuO dư, còn H2
phản ứng hết.
b)Theo PTPƯ (**)⇒Số mol nước tạo thành sau phản ứng là:
2 2 0,1( )
H O H
n =n = mol
Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng là:
2 0,1 18 1,8( ) mH O =nxM = x = g
c) Số mol CuO dư là:
nCuO(dư)= 0,15- 0,1 = 0,05(mol) Khối lượng CuO dư là:
mCuO(dư)=nxM =0,05 80 4( )x = g
Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là:
0,1 64 6, 4( ) mCu =nxM = x = g
Khối lượng của chất rắn còn lại trong ống nghiệm là:
4 6, 4 10, 4( ) ma = + = g
c) Củng cố, luyện tập ( 3 phút )
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 2_SGK_Tr 118 HS: Lên bảng làm
HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập ⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn GV:
Đáp án Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ nếu:
+) Lọ làm cho que đóm cháy bùng lên là lọ chứa khí Oxi.
+) Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro.
+) Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
GV: Học thuộc các kiến thức đã được học, chuẩn bị giờ sau thực hành.
HS: Nghe + ghi ⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
——————————————————
Ngày soạn:22/2/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….
Ngày dạy:……….Dạy lớp…….
Tiết 52: BÀI TỰC HÀNH 5 1.Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dd HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al…). Đốt cháy khí hiđro trong khôngkhí. Thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí.
- Thí nghiệm chứng minh H2 được CuO.
b) Về kỹ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí.
- Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO.
- Quạn sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình hóa học điều chế hiđro và phương trình hóa học của phản ứng giữa CuO và H2.
- Biết cách tiến hành thí nghiêm an toàn.
c) Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong khi tiến hành thí nghiệm hóa học, có lòng yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV hóa học 8.
- Hóa chất: Zn, dd HCl, CuO.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, ống dẫn, diêm, ống hút hóa chất, cốc.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK hóa học 8, đọc trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ ( 2 phút )
GV: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất, sự chuẩn bị của học sinh cho giờ thực hành.
+) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )
GV: Để giúp cho các em nắm kiến thức kĩ hơn các kiến thức về điều chế hiđro và có kĩ năng thành thạo khi tiến hành điều chế hiđro ⇒ Ta đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Tiết 52: BÀI TỰC HÀNH 5.
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV GV HS GV
Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
Yêu cầu học sinh lắp dụng cụ như hình 5.4_SGK_Tr114.
Lắp dụng cụ.
Cho vào ống nghiệm 3 ml dd HCl và 3 – 4 hạt kẽm.đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Thử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hiđro không có lẫn oxi ( hoặc chờ khoảng 1 phút cho khí hiđro đẩy hết khôngkhí ra