TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

Một phần của tài liệu Giáo án NV8 cả năm (Trang 35 - 38)

I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Giuùp HS:

-Hiểu được thế nào là trường từ tượng hình, từ tượng thanh.

-Xây dựng ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tieáp.

-Rèn luyện năng dùnh từ một cách linh hoạt, chính xác . II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận

- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn định tình hình lớp:

-Só soá.

-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.

2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)

♦ Câu hỏi :Thế nào là trường từ vựng? Tìm trường từ vựng của từ “trường học”?

♦ Trả lời : - Trường từ vựng là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

- Trường học: trường lớp, thầy, bạn … 3/ Bài mới: (1’)

Giới thiệu bài mới: Trong vốn từ ngữ tiếng Việt, có một lớp từ tạo nên sắc thái biểu cảm cao: từ tượng hình, từ tượng thanh.

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

24’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu:

Yêu cầu đọc đoạn trích. HS đọc II-Bài học:

GV treo bảng phụ: móm mém, hu hu, ư ử, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc

 Trong những từ trên, từ nào đặc tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?

móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc

 Những từ còn lại có khả năng diễn tả điều gì?

Mô phỏng âm thanh của con người, con vật

1/ Đặc điểm, công dụng:

 Hãy tìm một số từ ngữ có khả năng tương tự? (mỗi dãy thực hiện một yêu cầu)

-Đặc tả hình dáng: đủng đỉnh, thướt tha, mượt mà, quaên qeo …

- Mô phỏng âm thanh:

-Từ tượng hình: (nhóm) từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật -Từ tượng thanh: từ mô

 Như vậy thế nào là từ tượng thanh, tượng hình?

Ha ha, hô hố, ríu rít … phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.

 Nhà văn Nam Cao đã sử dụng một loạt từ tượng thanh, tượng hình như vậy có tác dụng gì?

Giúp người đọc hình dung một các rõ nét, sâu sắc cái chết đau đớn, vật vã tạo nên cảm xúc đau xót cho người đọc.

 Hãy nói tác dụng của nhóm từ tượng thanh, tượng hình trong văn miêu tả và tự sự?

-Doác leân … doác thaêm thaúm

-Em ôi … beân kia soâng

-Từ tượng thanh, tượng hình có khả năng gợi hình ảnh, âm thanh cụ

Thảo luận:

ẹuoỏng

-Chuù beù … ngheânh ngheânh

thể, sinh động tạo giá trị biểu cảm.

GV treo bảng phụ:Phân loại từ trong nhóm từ sau, cho biết sắc thái cụ thể của chúng: ha ha, hì hì, hô hố, cười khẩy, cười nụ

-Từ tượng hình: cười khẩy, cười nụ

- Từ tượng thanh: ha ha, hì hì, hoâ hoá

+Cười khẩy: cười nhếch mép, tiếng khẽ, tỏ ý khinh thường

GV: môi từ tượng hình, tượng thanh đều thể hiện một âm sắc khỏc nhau và bộc lụù một sắc thỏi biểu cảm khác nhau.

+Cười nụ: cười hơi húm môi, không thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình

+Ha ha: cười to, sảng khoái +Hì hì: tiếng cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự thích thú một cách hiền lành

16’ Hoạt động 2: Luyện tập III-Luyện tập

Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1

1/-Từ tượng hình: rón rén,lẻo khẻo, chỏng queứo

- Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp

Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài

tập 2 2/Năm từ tượng hình gợi

tả dáng đi của người: lò dò, lừ đừ, khật khưởng, kheựp neựp, xieõu veùo

Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài

tập 4 4/Đặt câu với từ tượng

hình, từ tượng thanh

-Mưa lắc rắc vài hạt rồi thoâi

-Trên gương mặt hốc hác của mẹ, mộ hôi đã lấm taám

-Doác leân khuùc khuyûu doác thaêm thaúm.

 Từ láy là từ tượng hình, tượng thanh đúng hay sai?

Sai. HS laỏy vớ duù

4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)

*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.

-Nắm được khái niệm và vận dụng về từ tượng hình và tượng thanh

*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội +Trả lời các câu hỏi.

+Phân biệt được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội và biết cách sử dụng chúng III-RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG

Ngày soạn: Tuần:4

Tieát:16

Một phần của tài liệu Giáo án NV8 cả năm (Trang 35 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(312 trang)
w