I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giuùp HS:
-Hiểu được thế nào là trường từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Xây dựng ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tieáp.
-Rèn luyện năng dùnh từ một cách linh hoạt, chính xác . II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- ĐDDH: Bảng phụ, phiếu học tập … - Phương án tổ chức lớp: thảo luận
- Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị ở nhà: bài soạn III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
-Só soá.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
♦ Câu hỏi :Thế nào là trường từ vựng? Tìm trường từ vựng của từ “trường học”?
♦ Trả lời : - Trường từ vựng là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Trường học: trường lớp, thầy, bạn … 3/ Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài mới: Trong vốn từ ngữ tiếng Việt, có một lớp từ tạo nên sắc thái biểu cảm cao: từ tượng hình, từ tượng thanh.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
24’ Hoạt động 1: Khái niệm. I- Tìm hiểu:
Yêu cầu đọc đoạn trích. HS đọc II-Bài học:
GV treo bảng phụ: móm mém, hu hu, ư ử, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc
Trong những từ trên, từ nào đặc tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rợi, xộc xệch, sòng sọc
Những từ còn lại có khả năng diễn tả điều gì?
Mô phỏng âm thanh của con người, con vật
1/ Đặc điểm, công dụng:
Hãy tìm một số từ ngữ có khả năng tương tự? (mỗi dãy thực hiện một yêu cầu)
-Đặc tả hình dáng: đủng đỉnh, thướt tha, mượt mà, quaên qeo …
- Mô phỏng âm thanh:
-Từ tượng hình: (nhóm) từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật -Từ tượng thanh: từ mô
Như vậy thế nào là từ tượng thanh, tượng hình?
Ha ha, hô hố, ríu rít … phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Nhà văn Nam Cao đã sử dụng một loạt từ tượng thanh, tượng hình như vậy có tác dụng gì?
Giúp người đọc hình dung một các rõ nét, sâu sắc cái chết đau đớn, vật vã tạo nên cảm xúc đau xót cho người đọc.
Hãy nói tác dụng của nhóm từ tượng thanh, tượng hình trong văn miêu tả và tự sự?
-Doác leân … doác thaêm thaúm
-Em ôi … beân kia soâng
-Từ tượng thanh, tượng hình có khả năng gợi hình ảnh, âm thanh cụ
Thảo luận:
ẹuoỏng
-Chuù beù … ngheânh ngheânh
thể, sinh động tạo giá trị biểu cảm.
GV treo bảng phụ:Phân loại từ trong nhóm từ sau, cho biết sắc thái cụ thể của chúng: ha ha, hì hì, hô hố, cười khẩy, cười nụ
-Từ tượng hình: cười khẩy, cười nụ
- Từ tượng thanh: ha ha, hì hì, hoâ hoá
+Cười khẩy: cười nhếch mép, tiếng khẽ, tỏ ý khinh thường
GV: môi từ tượng hình, tượng thanh đều thể hiện một âm sắc khỏc nhau và bộc lụù một sắc thỏi biểu cảm khác nhau.
+Cười nụ: cười hơi húm môi, không thành tiếng, tỏ ý thích thú một mình
+Ha ha: cười to, sảng khoái +Hì hì: tiếng cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự thích thú một cách hiền lành
16’ Hoạt động 2: Luyện tập III-Luyện tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1
1/-Từ tượng hình: rón rén,lẻo khẻo, chỏng queứo
- Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 2 2/Năm từ tượng hình gợi
tả dáng đi của người: lò dò, lừ đừ, khật khưởng, kheựp neựp, xieõu veùo
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 4 4/Đặt câu với từ tượng
hình, từ tượng thanh
-Mưa lắc rắc vài hạt rồi thoâi
-Trên gương mặt hốc hác của mẹ, mộ hôi đã lấm taám
-Doác leân khuùc khuyûu doác thaêm thaúm.
Từ láy là từ tượng hình, tượng thanh đúng hay sai?
Sai. HS laỏy vớ duù
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được khái niệm và vận dụng về từ tượng hình và tượng thanh
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội +Trả lời các câu hỏi.
+Phân biệt được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội và biết cách sử dụng chúng III-RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG
Ngày soạn: Tuần:4
Tieát:16