CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 56 - 59)

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

• Biết thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).

• Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 26.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- Nêu bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?

- Muốn biết mỗi chuồng chó bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì?

- Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này.

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.

- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.

- 9 chia 3 được mấy?

- Viết 3 vào đâu?

- 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất.

- Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

- Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ: 9 trừ 9 bằng 0, viết 0

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- Nghe GV đọc bài toán.

- Phải thực hiện phép chia 96 : 3.

* 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.

* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

- 9 chia 3 được 3.

- Viết 3 vào thương.

- 3 nhân 3 bằng 9.

Giáo án Toán 3

thẳng cột với 9.

- Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia: Hạ 6, 6 chia 3 được mấy?

- Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ hai.

- Hãy tìm số dư trong lần chia thứ hai.

- Vậy ta nói 96 : 3 = 32.

2.3 Luyện tập - thực hành.

Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rỏ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi đễ nhận xét bài của bạn.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”,

“một phần ba” của một số, sau đó làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?

- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học.

- 6 chia 3 được 2.

- 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

- HS thực hiện lại phép chia 96 : 3 = 32

- 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

HS1:

* 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.

* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?

- Mẹ hái được 36 quả cam,.

- Mẹ biếu bà một phần ba số cam.

- Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?

- Ta phải tính 1/3 của 36.

Bài giải

Mẹ biếu bà số cam là:

36 : 3 = 12 (quả cam)

Đáp số: 12 quả cam.

Giáo án Toán 3

TIEÁT 28

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:

• Thực hiện phép chia có hai chữ số cho số có môt chữ số (chia hết ở các lượt chia).

• Tìm một phần tư của một số.

• Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 27.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1 Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rỏ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b). Hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.

Bài 2

- Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

HS1:

* 4 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.

* Hạ 8, 8 chí 2 được 4, viết 4, 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Một quyển truyện có 84 trang, My đã đọc được ẵ số trang đú. Hỏi My đó đọc được bao nhiêu trang?

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

My đã đọc được số trang sách là:

Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Yêu cầu HS về nhà luyện tâp thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học.

84 : 2 = 42 (trang)

Đáp số: 42 trang.

TIEÁT 29

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 56 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w