Hướng dẫn sử dụng bảng chia

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 154 - 160)

GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

2.3 Hướng dẫn sử dụng bảng chia

- Hướng dẫn tìm thương 12 : 4.

- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.

- Tương tự 12 : 3 = 4.

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.

2.4 Luyện tập – thực hành Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.

- Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là 21.

- Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6: Từ 6 ở hàng đầu tiên, dóng thẳng cột xuống dưới đến số 24, từ 24 dóng theo hàng ngang về cột đầu tiên của bảng, gặp số 4, vậy 4 là số chia cần tim.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.

- Các số trong hàng thứ tư là số bị chia của các phép chia trong bảng chia 3.

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS lên bảng nêu rỏ cách tìm thương của mình.

- Minh có một quyển truyện dày 132 trang, Minh đó đọc được ẳ quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì xong quyển truyện.

Giáo án Toán 3

- Quyển truyện dày bao nhiêu trang?

- Minh đã đọc được bao nhiêu phần quyển truyện?

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Làm thế nào để tính được số trang Minh còn phải đọc?

- Đã biết Minh đọc được bao nhiêu trang chưa?

- Yêu cầu HS làm bài.

GV có thể vẽ sơ đồ minh họa bài toán cho HS:

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học.

- Nhận xét tiết học.

- Quyển truyện dày 132 trang.

- Minh đã đọc được một phận tư quyển truyện.

- Bài toán yêu cầu tìm số trang Minh còn phải đọc để đọc hết quyển truyện.

- Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc.

- Chưa biết và phải đi tìm.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số trang Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang)

Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang.

- Đáp án:

TIEÁT 75

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:

• Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.

• Giải bài toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.

• Tính độ dài đương gấp khúc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 74.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI

- 3 HS làm bài trên bảng.

Giáo án Toán 3

2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rỏ từng bước tính của mình.

- Các HS khác làm tương tự:

+ Phép tính b) là phép tính nhân có nhớ 1 lần.

+ Phép tính c) là phép tính có nhớ một lần và có nhân với 0.

Bài 2

- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: CHia nhẫm mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?

- Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?

- Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?

- Nghe giới thiệu.

- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.

- Tính nhân từ phải sang trái.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

* Vậy 213 nhân 3 bằng 639.

- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:

* 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 viết 1.

* Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.

* Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?

- Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.

- Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.

- Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.

- Quãng đường AB dài 172m.

- Quãng đường BC chưa biết, phải đi Giáo án Toán 3

- Tính quãng đường BC như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

Lưu ý: Sau khi cho HS xác định quãng đường AB, BC, AC trên sơ đồ, GV có thể yêu cầu HS so sánh độ dài quãng đường AC với độ dài quãng đường AB để thấy độ dài quãng đường AC gấp 5 lần AB.

Từ đó có cách giải thứ hai như bên.

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì?

- Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt?

- Vậy làm thế nào để biết được số áo đã dệt?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 5

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

tính.

- Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Quãng đường BC dài là:

172 x 4 = 688 (m)

Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m.

Bài giải

Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là:

1 + 4 = 5 (lần)

Quãng đường AC dài là:

172 x 5 = 860 (m) Đáp số: 860 m.

- Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được một phần năm kế hoạch đó. Hỏi tổ còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa?

- Bài toán yêu cầu ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.

- Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.

- Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.

- Lấy 450 áo chia cho 5.

Bài giải

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo)

Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo.

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học.

3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)

Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Hoặc 3 x 4 = 12 (cm)

TIEÁT 76

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về:

• Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.

• Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

• Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

• Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.

• Góc vuông và góc không vuông.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 75.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS tự làm.

- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Giáo án Toán 3

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

- Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.

- Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm như thế nào?

- Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm như thế nào?

- Muốn bớt đi 4 đơn vị cho một số ta làm như thế nào?

- Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 5

- Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đông

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán một phần chín số máy bơm đó.

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (chiếc)

Đáp số: 32 chiếc máy bơm.

- Đọc bài.

- Ta lấy số đó cộng với 4.

- Ta lấy số đó nhân với 4.

- Ta lấy số đó trừ đi 4.

- Ta lấy số đó chia cho 4.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc Giáo án Toán 3

hồ có hai kim tạo thành góc vuông.

- Yêu cầu HS so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.

- Chữa bài và cho điểm HS.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.

- Nhận xét tiết học.

vuông.

- Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông.

- Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông.

TIEÁT 77

LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

• Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.

• Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 38.

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

Một phần của tài liệu Giáo án Toán lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 1 (Trang 154 - 160)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(365 trang)
w